Vở bài tập Tiếng Việt Luyện từ và câu Câu hỏi và dấu chấm hỏi

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

  • Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 1
  • Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 2
  • Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4
  • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
  • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
  • Tập Làm Văn Mẫu Lớp 4
  • Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2

Có chí thì nên Tuần 13

Soạn bài: Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi

Câu 1 (trang 131 sgk Tiếng Việt 4) : Tìm câu hỏi trong các bài: Thưa chuyện với mje Hai bàn tay như sau

Trả lời:

Thứ tự Câu hỏi Của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn
1

Bài Thưa chuyện với mẹ.

Con vừa bảo gì?

Ai xui con thế?

Mẹ Cương

Mẹ Cương

Hỏi Cương

Hỏi Cương

Gì?

Thế?

2

Bài Hai bàn tay

Anh có yêu nước không

Anh có thể giữ bí mật không

Anh có muốn đi với tôi không

Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền

Anh sẽ đi với tôi chứ?

Của Bác Hồ

Của Bác Hồ

Của Bác Hồ

Của Bác Lê

Của Bác Hồ

Hỏi Bác Lê

Hỏi Bác Lêv

Hỏi Bác Lê

Hỏi Bác Hồ

Hỏi bác Lê

Có,không?

Có,không?

Có, không?

Đâu

Chứ

Câu 2 (trang 131 sgk Tiếng Việt 4) : Chọn khoảng ba câu trong bài “Văn hay chữ tốt ” Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn bè về các nội dung có liên quan đến từng câu như sau

Trả lời:

a) Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì”

– Cao Bá Quát suy nghĩ gì về lá đơn viết cho bà cụ?

– Văn dù có hay mà chữ xấu thì thế nào?

b) “Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang mới chịu đi ngủ”

– Mỗi buổi tối ông đã làm gì?

– Sáng sáng , ông đã làm gì để luyện chữ viết của mình

c) Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau”

– Sau một thời gian luyện tập chữ viết của ông thế nào

– Khi chữ viết đã tiến bộ ông còn làm gì nữa?

Câu 3 (trang 132 sgk Tiếng Việt 4) : Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình

Trả lời:

– Mình đã làm bài tập về nhà chưa nhỉ?

– Ngày mai học những môn nào nhỉ?

Trong các câu văn, câu thơ sau, dấu hai chấm có tác dụng gì ? Đánh dấu x vào ô thích hợp:

Tác dụng của dấu hai chấm Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bô phận đứng trước. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật (dùng phối hợp với dấu ngoặc kép) Báo hiều bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật (dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng)
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành". ..... ..... .....
b)

Tôi xòa cả hai càng ra, bảo Nhà Trò :

- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.

..... ..... .....
c) Bà thương không muốn bán Bèn thả vào trong chum. Rồi bà lại đi làm Đến khi về thấy lạ : Sân nhà sao sạch quá... ..... ..... .....

Trả lời:

Tác dụng của dấu hai chấm Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bô phận đứng trước. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật (dùng phối hợp với dấu ngoặc kép) Báo hiều bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật (dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng)
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh nói : "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành".   X  
b)

Tôi xòa cả hai càng ra, bảo Nhà Trò :

- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.

    X
c) Bà thương không muốn bán Bèn thả vào trong chum. Rồi bà lại đi làm Đến khi về thấy lạ : Sân nhà sao sạch quá... X    

II. Luyện tập

1) Trong các câu sau, dấu hai chấm có tác dụng gì ?

a) Tôi thở dài :

- Còn đứa bị điểm không, nó tả thế nào ?

  • Dấu hai chấm thứ nhất...........................

- Nó không tả, không viết gì hết. Nó nộp giấy trắng cho cô. Hôm trả bài, cô giận lắm. Cô hỏi : "Sao trò không chịu làm bài ?"

  • Dấu hai chấm thứ hai...........................

b) Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông...

Dấu hai chấm:.....................................

Trả lời:

a) Tác dụng:

  • Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật "tôi".
  • Dấu hai chấm thứ hai có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau là câu hỏi của cô giáo

b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước bộ phận đứng sau, nó làm rõ cho lời nhận xét những cảnh tuyệt đẹp của đất nước.

2) Viết một đoạn văn theo truyện Nàng tiên Ốc. Trong đó chỉ có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm :

  • Một lần, dấu hai chấm dùng để giải thích.
  • Một lần, dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật.

Trả lời:

Xưa có một bà lão nghèo, nghèo lắm. Một hôm bà bắt được một con ốc màu xanh rất đẹp. Thương ốc, bà không nỡ đem bán mà thả nó vào chum nước. Nhưng rồi từ đó, khi đi làm về, bà thấy nhà mình lạ vô cùng. Nhà cửa tinh tươm, gà, lợn đã được cho ăn; cỏ trong vườn rau đã được dọn sạch. Bà quyết tâm rình xem chuyện gì đã xảy ra. Hôm sau, thay vì đi làm, bà chỉ đi đến nửa đường rồi quay về. Bà thấy nàng tiên từ trong vỏ ốc chui ra. Bà bèn ôm chầm lấy nàng tiên và nói : "Con gái ơi, ở lại cùng già nhé !"

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Tuần 13 trang 92, 93 Tập 1 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Câu hỏi và dấu chấm hỏi

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 92, 93: Luyện từ và câu

I. Nhận xét

Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao (tiếng Việt 4, tập một, trang 125). Các câu hỏi ấy là của ai, để hỏi ai ? Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi ?

Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu

1,.....

2,.....

...... ...... .....

Trả lời:

Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ? Xi-ôn-cốp-xki Tự hỏi bản thân Bắt đầu bằng từ “vì sao” và kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
2. Cậu làm thế nào mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ? Một người bạn của Xi-ôn-cốp-xki Xi-ôn-cốp-xki - Trong câu xuất hiện từ thế nào và kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

II. Luyện tập

Câu 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng sau :

Câu hỏi Của ai Hỏi ai Từ nghi vấn

Thưa chuyện với mẹ

1, Con vừa bảo gì?

của mẹ

hỏi Cương

Hai bàn tay

1,................

............... .......... ................

Trả lời:

STT/bài Câu hỏi của ai hỏi ai Từ nghi vấn
1. Bài “Thưa chuyện với mẹ

1) Con vừa bảo gì?

2) Ai xui con thế?

của mẹ

của mẹ

hỏi Cương

hỏi Cương

thế

2. Bài “Hai bàn tay

1) Anh có yêu nước không?

2) Anh có thể giữ bí mật không?

3) Anh có muốn đi với tôi không?

4) Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền mà đi?

5) Anh đi với tôi chứ?

của Bác Hồ

của Bác Hồ

của Bác Hồ

của Bác Lê

của Bác Hồ

hỏi bác Lê

hỏi bác Lê

hỏi bác Lê

hỏi bác Hồ

hỏi bác Lê

Có, không

Có, không

Có, không

đâu

chứ

Câu 2: Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu (Xem ví dụ (M :) trong sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 131).

Câu Câu hỏi
Câu 1:

1.

2.

3.

Câu 2:

1.

2.

3.

Câu 3:

1.

2.

3.

Trả lời:

Câu Câu hỏi
Câu 1: Nào ngờ chữ ông xấu quá, quan đọc không được, thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường.

1. Vì sao quan đuổi bà ra khỏi huyện đường ?

2. Quan đã thét lính làm gì bà lão ?

3. Bà cụ bị ai đuổi ra khỏi đường?

Câu 2: Về nhà bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận

1. Về nhà bà cụ đã làm gì ?

2. Bà cụ đã kể lại chuyện gì ?

3. Vì sao Cao Bá Quát ân hận ?

Câu 3: Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.

1. Cao Bá Quát dốc sức làm gì ?

2. Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ để làm gì ?

3. Ông dốc sức luyện chữ từ khi nào ?

Câu 3: Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.

M : Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi đấy nhỉ ?

Trả lời:

M : Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi đấy nhỉ ?

Mình đã làm hết công việc mà mẹ đã dặn chưa nhỉ ?

Quyển sách mình mới để đây đâu rồi ?

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Tuần 13 trang 92, 93 Tập 1 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết