Bài viết này sẽ giúp bạn nắm chắc cách sử dụng động từ khuyết thiếu trong các trường hợp cụ thể, kèm bài tập trắc nghiệm để bạn thực hành ngay những kiến thức mới học được. CÁC QUY TẮC CỦA ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU Động từ Khuyết thiếu chỉ thực hiện chức năng bổ trợ cho động từ chính chứ không thể đứng một mình trong câu. Động từ Khuyết thiếu được chia thành 2 dạng: động từ khuyết thiếu nguyên dạng và động từ khuyết thiếu biến thể. 3 đặc tính của động từ khuyết thiếu
Động từ khuyết thiếu nguyên dạng Động từ khuyết thiếu Chức năng Ví dụ Chú ý Can Diễn tả khả năng có thể thực hiện được việc gì trong hiện tại hoặc tương lai I can help you next week. “Can/Could” dùng trong câu đề nghị, xin phép, yêu cầu. “Could” thể hiện sự lịch sự cao hơn so với Can. Could Diễn tả khả năng có thể thực hiện trong quá khứ My mother could speak English when she was five. Must Diễn tả sự yêu cầu, bắt buộc phải làm gì đó ở hiện tại/ tương lai. You must get up early in the morning. “mustn’t” chỉ sự cấm đoán Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, đặc biệt là về việc suy luận trong quá khứ She must have been upset when she got the news. Have to Diễn tả sự cần thiết phải làm việc gì đó I have to stop smoking. Don’t have to = Don’t need to ⇁ chỉ sự không cần thiết May Diễn tả khả năng sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai It may rain tomorrow. “May” cũng có thể dùng trong câu xin phép VD: May I turn on TV? Might Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở quá khứ She might say something to the police. Might cũng có thể được dùng như May VD: He may/might go out with his friends. Will Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai. I will be there tomorrow. “Will/Would” cũng được dùng để diễn tả sự vui lòng khi làm việc gì đó trong câu đề nghị, lời mời. VD: I would help you whenever you need. Would Diễn tả, dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ She would be upset when hearing the bad news. Should Diễn tả ai đó nên làm việc gì đó You should call her and apologize. Ought to Đưa ra lời khuyên, kiến nghị (mức độ mạnh mẽ hơn should) There ought to be some street lights in our neighbourhood. “ought to” có thể được sử dụng khi nói về một nhiệm vụ hoặc một điều luật. Need Chỉ sự cần thiết phải làm gì đó You need to finish that work today used to Diễn tả một hành động thường diễn ra trong quá khứ He used to visit his grandma every week when he was a child. S + used to do something \= S + often + did something (in the past) Had better Đưa ra lời khuyên, kiến nghị cho 1 tình huống cụ thể ở hiện tại hoặc tương lai You had better not to go out late at night. Không sử dụng dạng nghi vấn với had better be able to Diễn tả ai đó có đủ điều kiện để làm một việc gì đó cụ thể. The fire spread through the building quickly but everybody was able to escape (không dùng could escape) “be able to” không dùng với các động từ see, hear, smell, taste, feel, remember, understand mà phải dùng can/could VD: When we went into the house, we could smell something burning (không dùng we were able to smell) Các biến thể của động từ khuyết thiếu Dạng hoàn thành S + should (not) + have + Phân từ Quá khứ : đáng lẽ phải làm gì đó (chỉ 1 việc lẽ ra nên làm ở quá khứ). VD: John should have apologise to her yesterday. S + must have + Phân từ Quá khứ: Chắc chắn đã làm gì đó. VD: Marie failed the test. She must have not studied hard enough. S + can’t/couldn’t + have + Phân từ Quá khứ: chỉ 1 sự việc chắc chắn không thể xảy ra ở quá khứ. VD: Ann couldn’t have gone out for dinner with John because I met her at home yesterday evening. S + could/may/might + have + Phân từ Quá khứ (hoặc have been + Verb-ing): chỉ 1 sự việc có thể đã xảy ra ở quá khứ. VD: I didn’t hear you knocking, I might have been sleeping at that time. Dạng bị động S + can/could + be + Phân từ Quá khứ + (by…) VD: The TV can be turned on with smartphone application. S + can/could + have been + Phân từ Quá khứ + (by….) VD: Your assignment should have been done. BÀI TẬP VẬN DỤNG 1. Malia’s wedding ring is enormous. It _____ have cost a fortune.
2. Some pesticide residue can _____ on unwashed produce.
3. The kitchen _____ dirty because she has just cleaned it.
4. We _____ to take a taxi. Otherwise we’ll be late for the meeting.
5. This essay is not good. I think you _____ have spent more time on it.
6. When my father was young, he _____ work in the garden for several hours.
7. My suit needed to be cleaned before the interview but didn't do that.
8. The police couldn’t do anything to save him.
9. You had better reduce the amount of fat you take in every day.
10. I expect you were fully satisfied with the results by the end of the display.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH Câu Đáp án Giải thích 1 A Cấu trúc S + must + have + Phân từ Quá khứ: dùng để suy luận về một việc chắc hẳn đã xảy ra 2 D Động từ khuyết thiếu phải đi với động từ nguyên thể → Loại B Căn cứ nghĩa của câu phải dùng ở thể bị động → chọn D 3 D can’t be: dùng để chỉ điều điều không thể xảy ra ở hiện tại 4 D A, B, C sai ngữ pháp: would rather, must have và had better không đi cùng với “to Verb” → Chọn D 5 A Cấu trúc should + have PP: diễn tả việc nên làm trong quá khứ 6 A Vế trước là quá khứ → Loại B, D vì can/should dùng cho hiện tại. Cấu trúc be able to Verb: Diễn tả ai đó có đủ điều kiện để làm một việc gì đó cụ thể → Loại C → Chọn A 7 C A, B sai nghĩa. D sai ngữ pháp. Cấu trúc: S + should have + Phân từ quá khứ: nhẽ ra nên làm việc gì đó trong quá khứ 8 C A, D sai ngữ pháp (anything không dùng được trong câu này). B sai nghĩa (phủ định kép nothing + couldn't) → Chọn C |