Vở bài tập luyện từ và câu - luyện tập về quan hệ từ

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 84, 85 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1.

Bài 1 (trang 84 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Đọc đoạn trích sau. Gạch hai gạch (=) dưới quan hệ từ có trong đoạn trích. Gạch một gạch (-) dưới nhưng từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó:

Trả lời:

Bài 2 (trang 84 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì ?

Trả lời:

a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu chú voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu

Từ in đậm biểu thị quan hệ đối lập, tương phản

b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông

Từ in đậm biểu thị quan hệ tương phản

c) Nếu hoa có ở trời cao thì bầy ong cũng mang vào mật thơm

Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ giả thiết (điều kiện) - kết quả

Bài 3 (trang 85 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Điền quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi chỗ trống đưới đây.

Trả lời:

a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao.

b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.

c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.

d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như ngưòi làng và thương yêu tôi hết mực nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Bài 4 (trang 85 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau :

Trả lời:

* mà

- Em bé tô màu bức tranh mãi mà chưa xong.

- Nếu học mà không hiểu, nên hỏi thầy giáo, bè bạn.

* thì

- Học hành thật chăm chỉ thì điểm sẽ cao.

- Nếu em chăm chỉ và ngoan thì ai cũng yêu mến.

* bằng

- Hãy học bằng tất cả sự say mê của mình.

- Chiếc áo mới mẹ cho Nhung may bằng một thứ vải thật là mát.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 5:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập luyện từ và câu - luyện tập về quan hệ từ

Vở bài tập luyện từ và câu - luyện tập về quan hệ từ

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 | Giải VBT Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài tập về quan hệ từ là bài tập Tiếng Việt lớp 5 có đáp án chi tiết cho từng bài tập. Hi vọng các bài tập về quan hệ từ mẫu này giúp học sinh có thể nhận biết được các cặp quan hệ từ, biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp, tìm được các quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu, biết đặt câu với các quan hệ từ. Mời các bạn cùng tham khảo.

Bài tập về quan hệ từ

Khái niệm Quan hệ từ

1. Quan hệ từ là nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về...

2. Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:

  • Vì ... nên...; do... nên; nhờ... mà ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả).
  • Nếu... thì...; hề... thì... (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả).
  • Tuy ... nhưng...; mặc dù... nhưng... (biểu thị quan hệ tương phản)
  • Không những... mà...; không chỉ... mà còn.. (biểu thị quan hệ tăng lên).

Ví dụ 1

Câu

Cặp từ biểu thị quan hệ

Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.

Nếu...thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.

Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.

Tuy...nhưng (biểu thị quan hệ tương phản).

Ví dụ 2

Đặt câu ghép có sử dụng quan hệ từ sau:

1. Nếu ....... thì

2. Mặc .....dù

3. Vì........ nên

4. Hễ........ thì

Đáp án

1. Nếu mình học bài thì mình đã được điểm 10 trong kì kiểm tra rồi

2. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng anh ấy vẫn thi trượt

3. Vì đến lớp trễ nên An bị cô giáo mắng

4. Hễ mùa xuân sang,thì đàn chim ở đâu cứ bay về đây ca hát ríu rít

Bài tập Quan hệ từ lớp 5 có đáp án

Câu 1: Em hãy tìm những quan hệ từ có trong đoạn văn sau:

Chợ họp giữa phố vãn từ lâu. Người về hết và tiếng ồn ào cũng mất. Trên đất chỉ còn rác rưởi, vỏ bưởi, vỏ thị, lá nhãn và bã mía. Một mùi âm ẩm bốc lên, hơi nóng của ban ngày lẫn mùi cát bụi quen thuộc quá, khiến chị em Liên tưởng là mùi riêng của đất, của quê hương này. Một vài người bán hàng về muộn đang thu xếp hàng hóa, quang gánh đã xỏ sẵn vào quang rồi, họ còn đứng nói chuyện với nhau ít câu nữa.

(trích Hai đứa trẻ - Thạch Lam)

Trả lời: Các quan hệ từ có trong đoạn văn là: và, của, là, còn

Câu 2. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu hợp lý:

a) … em vẫn không chăm chỉ tập chạy … em sẽ không bao giờ có thể chạy nhanh hơn.

b) Nước … dâng lên cao, thuyền bè … đi lại dễ dàng.

c) … chị Hai cùng gấp giấy, vẽ tranh … em đã hoàn thành bài tập Mỹ Thuật sớm.

d) … cô giáo cho nghỉ buổi học chiều nay … em sẽ đến thư viện để đọc quyển sách mới nhất.

Gợi ý:

a) Nếu em vẫn không chăm chỉ tập chạy thì em sẽ không bao giờ có thể chạy nhanh hơn.

b) Nước càng dâng lên cao, thuyền bè càng đi lại dễ dàng.

c) Nhờ chị Hai cùng gấp giấy, vẽ tranh mà (nên) em đã hoàn thành bài tập Mỹ Thuật sớm.

d) Nếu cô giáo cho nghỉ buổi học chiều nay thì em sẽ đến thư viện để đọc quyển sách mới nhất.

Câu 3. Chọn các quan hệ từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:

(tuy...nhưng; của; nhưng; vì... nên; bằng; để)

a. Những cái bút ...................tôi không còn mới ...................vẫn tốt.

b. Tôi vào thành phố Hồ Chí Minh...................máy bay...................kịp cuộc họp ngày mai.

c. ...................trời mưa to...................nước sông dâng cao.

d. ...................cái áo ấy không đẹp...................nó là kỉ niệm của những ngày chiến đấu anh dũng.

Gợi ý trả lời:

a) của .... nhưng

b) bằng ....để

c) vì....nên

d) Tuy....nhưng

Câu 4. Gạch dưới quan hệ từ có trong các câu sau:

a. Trên bãi tập, tổ một tập nhảy cao còn tổ hai tập nhảy xa.

b. Trời mưa to mà bạn Quỳnh không có áo mưa.

c. Lớp em chăm chỉ nên thầy rất vui lòng.

d. Đoàn tàu này qua rồi đoàn tàu khác đến.

e. Sẻ cầm nắm hạt kê và ngượng nghịu nói với bạn.

f. Tiếng kẻng của hợp tác xã vang lên, các xã viên ra đồng làm việc.

g. Bố em hôm nay về nhà muộn vì công tác đột xuất.

h. A Cháng trông như con ngựa tơ hai tuổi.

i. Mưa đã tạnh mà đường xá vẫn còn lầy lội.

j. Hôm nay, tổ bạn trực hay tổ tớ trực?

Gợi ý:

Các quan hệ từ trong câu như sau

a. Trên bãi tập, tổ một tập nhảy cao còn tổ hai tập nhảy xa.

b. Trời mưa to bạn Quỳnh không có áo mưa.

c. Lớp em chăm chỉ nên thầy rất vui lòng.

d. Đoàn tàu này qua rồi đoàn tàu khác đến.

e. Sẻ cầm nắm hạt kê ngượng nghịu nói với bạn.

f. Tiếng kẻng của hợp tác xã vang lên, các xã viên ra đồng làm việc.

g. Bố em hôm nay về nhà muộn công tác đột xuất.

h. A Cháng trông như con ngựa tơ hai tuổi.

i. Mưa đã tạnhđường xá vẫn còn lầy lội.

j. Hôm nay, tổ bạn trực hay tổ tớ trực?

Câu 5. Tìm và gạch dưới quan hệ từ rồi cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?

a. Bạn Hà chẳng những học giỏi mà bạn ấy còn ngoan ngoãn.

→ Biểu thị quan hệ: ...................................................................

b. Sở dĩ cuối năm Châu phải thi lại vì bạn không chịu khó học tập.

→ Biểu thị quan hệ: ...................................................................

c. Tuy chúng ta đã tận tình giúp đỡ Khôi nhưng bạn ấy vẫn chưa tiến bộ.

→ Biểu thị quan hệ: ...................................................................

d. Nếu trời mưa thì ngày mai chúng ta không đi Củ Chi.

→ Biểu thị quan hệ: ...................................................................

e. Hễ có gió to thì nhất định thuyền chúng ta sẽ ra khỏi chỗ này trước khi trời tối.

→ Biểu thị quan hệ: ...................................................................

f. Nhờ bạn Minh giúp đỡ mà kết quả của Nhân tiến bộ rõ.

→ Biểu thị quan hệ: ...................................................................

g. Do gió mùa đông bắc tràn về nên trời trở lạnh.

→ Biểu thị quan hệ: ...................................................................

h. Mặc dù nhà rất xa nhưng bạn An chưa bao giờ đi học trễ.

→ Biểu thị quan hệ: ...................................................................

i. Nhờ có dịp đi chơi xa nhiều nên tôi mới tận mắt thấy hết sự giàu có của quê hương mình.

→ Biểu thị quan hệ: ...................................................................

j. Bác Hai không chỉ khéo léo mà bác còn chăm chỉ làm việc.

→ Biểu thị quan hệ: ...................................................................

Gợi ý trả lời:

a. Bạn Hà chẳng những học giỏi bạn ấy còn ngoan ngoãn.

→ Biểu thị quan hệ tăng lên

b. Sở dĩ cuối năm Châu phải thi lại bạn không chịu khó học tập.

→ Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả

c. Tuy chúng ta đã tận tình giúp đỡ Khôi nhưng bạn ấy vẫn chưa tiến bộ.

→ Biểu thị quan hệ tương phản

d. Nếu trời mưa thì ngày mai chúng ta không đi Củ Chi.

→ Biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả

e. Hễ có gió to thì nhất định thuyền chúng ta sẽ ra khỏi chỗ này trước khi trời tối.

→ Biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả,

f. Nhờ bạn Minh giúp đỡ kết quả của Nhân tiến bộ rõ.

→ Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả

g. Do gió mùa đông bắc tràn về nên trời trở lạnh.

→ Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả

h. Mặc dù nhà rất xa nhưng bạn An chưa bao giờ đi học trễ.

→ Biểu thị quan hệ tương phản

i. Nhờ có dịp đi chơi xa nhiều nên tôi mới tận mắt thấy hết sự giàu có của quê hương mình.

→ Biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả

j. Bác Hai không chỉ khéo léo bác còn chăm chỉ làm việc.

→ Biểu thị quan hệ tăng lên

Câu 6. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm:

a. Hoa ................Hồng là bạn thân.

b. Hôm nay, thầy sẽ giảng................phép chia số thập phân.

c. ................mưa bão lớn................việc đi lại gặp khó khăn.

d. Thời gian đã hết ................ Thúy Vy vẫn chưa làm bài xong.

e. Trăng quầng................hạn, trăng tán................mưa.

f. Một vầng trăng tròn, to................đỏ hồng hiện lên................chân trời, sau rặng tre đen................một ngôi làng xa.

g. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi ............. người làng................yêu thương tôi hết mực, ................sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt................mảnh đất cọc cằn này.

h. ................bão to................các cây lớn không bị đổ.

Gợi ý trả lời:

a) và

b) về

c) Vì .... nên

d) nhưng

e) thì,.... thì

f) và, ở, của

g) như, và, nhưng, bằng

h) Tuy... nhưng

Câu 7. Đặt câu có sử dụng quan hệ từ:

a. Của

...................................................................................................

b. Hoặc

...................................................................................................

c. Với

...................................................................................................

Gợi ý:

a. Của: Chú chó của em rất dễ thương

b. Hoặc: Em hoặc Hoàng sẽ đi trực nhật vào ngày mai

c. Với: Nga với Hoa đều học giỏi môn Tiếng Việt

Câu 8. Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ:

a. Nguyên nhân – kết quả.

...................................................................................................

b. Giả thiết – kết quả.

...................................................................................................

c. Tương phản.

...................................................................................................

d. Tăng tiến.

...................................................................................................

Gợi ý:

a. Nguyên nhân – kết quả: Do sự giúp đỡ của Hoàng nên tôi giải bài tập này rất nhanh chóng.

b. Giả thiết – kết quả: Nếu tôi về nhà sớm hơn thì bố mẹ tôi không phải lo lắng.

c. Tương phản: Mặc dù trời mưa to nhưng cây cối không bị đổ nhiều

d. Tăng tiến: Hoa không những học giỏi mà còn luôn giúp đỡ học hành cho các bạn trong lớp.

Tham khảo thêm:

  • Bài tập về câu ghép
  • Bộ đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5
  • Bài tập Tiếng Việt nâng cao lớp 5

Bài tập về quan hệ từ bao gồm Lý thuyết, Khái niệm cơ bản và các ví dụ cụ thể, các dạng bài tập giúp các em học sinh hiểu rõ như thế nào là quan hệ từ, cách làm các dạng bài quan hệ từ, ôn tập hệ thống các kiến thức Luyện từ và câu lớp 5 chuẩn bị cho các bài thi trong năm học.

Ngoài ra, các bạn có thể luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 hay SGK môn Toán lớp 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi giữa học kì 2 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Đánh giá bài viết

532 204.007

Chia sẻ bài viết

  • Chia sẻ bởi:

    Vở bài tập luyện từ và câu - luyện tập về quan hệ từ
    Captain

  • Nhóm:

    Sưu tầm

  • Ngày : 22/11/2022

Tải về Bản in

Tìm thêm: Bài tập về quan hệ từ luyện tập về quan hệ từ bài tập tiếng việt lớp 5

1 Bình luận

Sắp xếp theo

Vở bài tập luyện từ và câu - luyện tập về quan hệ từ

Xóa Đăng nhập để Gửi

  • Vở bài tập luyện từ và câu - luyện tập về quan hệ từ

    BẢO HÂN LÊ

    Nên nêu thêm vài câu có từ 2 đến 3 quan hệ từ. Ví dụ: Áo mưa mà được làm bằng cao su thì sẽ không bị ướt do mưa.

    Thích · Phản hồi · 1 · 17/12/21

Luyện từ và câu lớp 5

  • Từ đồng nghĩa
    • Từ đồng nghĩa là gì?
    • Bài tập về từ đồng nghĩa
    • Bài tập nâng cao về Từ đồng nghĩa
    • Luyện tập về Từ đồng nghĩa
    • Ôn tập Từ đồng nghĩa
    • Phân biệt Từ đồng nghĩa với từ đồng âm, từ nhiều nghĩa
    • Bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa
  • Từ trái nghĩa
    • Từ trái nghĩa là gì?
    • Luyện tập về Từ trái nghĩa
    • Bài tập về Từ trái nghĩa
  • Từ đồng âm
    • Từ đồng âm là gì?
    • Luyện tập về Từ đồng âm
    • Bài tập về từ đồng âm
    • So sánh từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
    • Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm
  • Từ nhiều nghĩa
    • Luyện tập về Từ nhiều nghĩa
    • Bài tập về từ nhiều nghĩa
    • Từ nhiều nghĩa - Nghĩa đen và nghĩa bóng
  • Đại từ | Đại từ xưng hô
    • Bài tập về Đại từ
    • Bài tập về Đại từ - Đại từ xưng hô
  • Quan hệ từ
    • Quan hệ từ là gì?
    • Luyện tập về quan hệ từ
    • Bài tập về quan hệ từ
  • Câu ghép
    • Luyện tập về câu ghép
    • Bài tập về câu ghép
    • Bài tập về cách nối các vế câu ghép
    • Cách nối các vế câu ghép
    • Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
    • Bài tập về câu đơn, câu ghép
  • Liên kết câu
    • Bài tập về liên kết câu
  • Từ loại (DT, ĐT, TT)
    • Bài tập về DT, ĐT, TT
  • Kiểu câu (câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến)
  • Dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấmdấu hỏi, dấu chấm than, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang)

Tải xuống Bản in

Tham khảo thêm

  • Bài tập toán lớp 5 - Dạng toán công việc chung
  • Bài tập về quan hệ từ
  • Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 16: Tổng kết vốn từ
  • Hãy viết một đoạn văn tả hình dáng của mẹ em, trong đó có sử dụng quan hệ từ
  • Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2014-2015 trường TH&THCS Vĩnh Trung, Quảng Ninh