Thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú

Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng thực hiện quy chế kê đơn thuốc điều trị ngoại trú và phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tại bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hòa năm 2019.

Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng (400 đơn thuốc BHYT) và định tính. Nghiên cứu thực hiện năm 2019 tại bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hoà.

Kết quả: Kết quả cho thấy: 94, 75% đơn đạt về kê đơn an toàn; 29,75% đơn có kê 1 đến 2 kháng sinh; Số thuốc trung bình trong 1 đơn là 3,7 ± 1,24 loại thuốc; Tỷ lệ đơn thuốc có tương tác thuốc chung là 5,25%. Một số yếu tố ảnh hưởng là: Bác sĩ chưa quan tâm đúng mức việc kê đơn thuốc an toàn, hợp lý. Công tác đấu thầu thuốc, dự trù, cung ứng thuốc còn chậm trễ không kịp thời cho công tác khám và điều trị. Bệnh viện chưa có phần mềm tra cứu thông tin thuốc, tương tác thuốc. 

Kết luận: Các bác sĩ cần thường xuyên cập nhật Thông tin thuốc, thực hiện tốt quy chế kê đơn, tránh để xảy ra tương tác khi kê đơn. Khoa dược cần tham mưu cho Giám đốc bệnh viện ký hợp đồng chặt chẽ với các Công ty dược để cung ứng thuốc phục vụ cho người bệnh đầy đủ, kịp thời.

  • DOI : https://doi.org/10.38148/JHDS.0403SKPT20-032
  • Chủ đề :
  • Loại bài báo : Nghiên cứu gốc
  • Chuyên nghành : Chuyên Nghành Y

Thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú
File toàn văn

  • Thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú
    Thông tin liên hệ :
    Nguyễn Thị Thúy Nga
  • Thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú
    Email :
  • Thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú
    Địa chỉ :
    Trường Đại học Y tế công cộng

  • Từ khóa :
  • Đơn thuốc; Quy chế kê đơn
  • Bảo hiểm y tế
  • Ngoại trú.

Kê đơn điều trị, bệnh nhân ngoại trú, Bệnh viện Tim mạch TPCT, tương tác thuốc

1. Báo cáo kết quả triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc năm 2018. 2. Nguyễn Thị Song Hà, Lê Thị Uyển, Lê Thị Quỳnh Anh (2015), Phân tích hoạt động kê đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương năm 2014. Tạp chí Dược học, 55(10). 3. U.S. Agency for International Development, Rational Pharmaceutical Management Plus Program, Center for Pharmaceutical Management, Management Sciences for Health (2011), “How to Investigate Antimicrobial Drug Use in Hospitals: Selected Indicators (Working Draft)”. 4. Who (1993) How to Investigate Drug Use in Health Facilities: Selected Drug Use Indication-EDM, Research series No.007 (1993);92 pages.

5. World Health Organization (2014), Nepal situational analysis: 17-18 November 2014. p. 36-38.

ĐẶT VẤN ĐỀ:

Thuốc là một loại hàng hóa đặc biệt, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người.Việc quyết định chọn lựa thuốc, đường dùng, cách dùng, liều dùng, thời điểm dùng, giá trị kinh tế y tế của đơn thuốc phụ thuộc vào người thầy thuốc trực tiếp thăm khám và chẩn đoán bệnh.

Để chỉ định sử dụng thuốc cho bệnh nhân an toàn, hợp lý có hiệu quả cũng như tiết kiệm chi phí y tế cho bệnh nhân của người thầy thuốc rất là quan trọng. Với vai trò nêu trên thì đòi hỏi người thầy thuốc phải có trình độ chuyên môn giỏi, có đạo đức nghề nghiệp.

Việc sử dụng thuốc trong bệnh viện hiện nay vẫn còn nhiều bất cập, do có nhiều nguồn cung ứng thuốc (doanh nghiệp tư nhân, cổ phần, nước ngoài…) với nhiều hình thức, cách tiếp thị và ưu đãi khác nhau. Thuốc có thể có giá trị cao nhưng chất lượng thuốc đôi khi không bảo đảm từ đó dẫn đến việc xuất hiện những phản ứng bất lợi của thuốc thường xuyên. Việc kê đơn thuốc không đúng chỉ định, thiếu chẩn đoán, kê quá nhiều thuốc trong một đơn, kê nhiều thuốc biệt dược gốc gây ra tình trạng lạm dụng thuốc và gây lãng phí không cần thiết. Trước thực trạng trên, Bộ Y tế đã ban hành thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú có hiệu lực từ ngày 01/03/2018 thay thế thông tư số 05/2016/TT-BYT ngày 29/02/2016 của Bộ Y tế quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú.

Để góp phần nâng cao hiệu quả hơn nữa cùng với một chi phí y tế hợp lý cho bệnh nhân ngoại trú, đề tài: “Khảo sát thực trạng kê đơn thuốc điều trị Bảo hiểm Y tế (BHYT) ngoại trú có giá trị thanh toán vượt trần chi trả của Bảo hiểm Xã hội (BHXH) tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương năm 2017” được thực hiện với hai mục tiêu sau:

  1. Đánh giá thực trạng tuân thủ quy định kê đơn điều trị BHYT ngoại trú tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương năm 2017
  2. Phân tích các tiêu chí có ảnh hưởng đến chi phí y tế của đơn thuốc vượt trần chi trả của BHXH tại bệnh viện năm 2017.

Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kê đơn thuốc và giảm một phần nào chi phí y tế cho bệnh nhân điều trị ngoại trú tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương năm 2017.

KẾT LUẬN

Với số khoản thuốc trung bình của 01 đơn thuốc là 8 đồng nghĩa có nguy cơ xuất hiện ADR.

Tỷ lệ 100% đơn thuốc đều tuân thủ phác đồ điều trị cho thấy hiệu quả rất cao vai trò của Hội đồng thuốc và điều trị.

Tỷ lệ đơn thuốc chẩn đoán không đầy đủ là 13,5%.

Tỷ lệ cặp tương tác là 7,25%.

Tỷ lệ đơn có hơn 2 thuốc BDG là 56,75%.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Bộ Y tế (2006), Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
  2. Cục Quản lý khám chữa bệnh (2010), “ Báo cáo kết quả công tác khám chữa bệnh năm 2009 và định hướng kế hoạch hoạt động 2010, tại hội nghị tổng kết công tác khám chữa bệnh năm 2009 và triển khai kế hoạch hoạt động năm 2010”
  3. Cục quản lý khám, chữa bệnh (2016), Nâng cao chất lượng quản lý bệnh viện với lộ trình tự chủ tài chính, Hội thảo quản lý bệnh viện ngày 09 tháng 09 năm 2016.
  4. Huỳnh Hiền Trung, Nguyễn Ngọc Phương Trang, Nguyễn Thị Thúy Hà, Nguyễn Thanh Bình, Từ Minh Koóng (2011), “Áp dụng kê đơn điện tử- Một giải pháp nâng cao chất lượng kê đơn thuốc tại Bệnh viện Nhân dân 115”, Tạp chí Dược học, số 427 tháng 11/2011
  5. Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016 của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
  6. Nguyễn Thị Thanh Hải (2014), “Phân tích thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện C Thái Nguyên năm 2013”, Luận văn Thạc sĩ dược học, Đại học Dược Hà Nội.
  7. Phác đồ chẩn đoán, điều trị nội khoa – Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2016
  8. http://canhgiacduoc.org.vn/CanhGiacDuoc/DiemTin/442/EMA-Châu- Âu - Chống- chỉ- định- kết- hợp- các- thuốc- cùng- tác- động- trên-hệ- renin-angiotensin-.htm.
  9. http://caodangduochanoi.vn/tu-van-su-dung-thuoc/khai-niem-va-quy-trinh-ke-don-thuoc-1000284

Đánh giá thực trạng kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Công an Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2018.Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người. Nhu cầu về chăm sóc sức khỏe của người dân ngày càng được chú trọng. Các hệ thống Bệnh viện phát triển mạnh mẽ từng bước đảm bảo được việc khám chữa bệnh. Đặc biệt các
Bệnh viện, Bệnh xá trong lực lượng vũ trang đóng vai trò quan trọng cần phải liên tục đổi mới về mọi mặt để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và cung ứng thuốc tới CBCS trong lực lượng vũ trang và người dân trên địa bàn đóng quân. Hiện nay, Nhà nước ta đang có chính sách “Bảo hiểm y tế toàn dân”, thực hiện chính sách “an sinh xã hội” để giúp cho tất cả mọi người dân có thể tiếp cận được với những dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt nhất với chi phí hợp lý nhất nhờ vào sự giúp đỡ của Quỹ bảo hiểm xã hội.


Trong nền kinh tế thị trường số lượng và chủng loại thuốc ngày càng phong phú và đa dạng, góp phần đảm bảo cung ứng đủ thuốc, có chất lượng cho nhu cầu điều trị. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc không hợp lý đã và đang là vấn đề đáng quan tâm của mọi quốc gia, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế và xã hội. Nó làm tăng chi phí cho hoạt động chăm sóc sức khỏe, làm giảm chất lượng điều trị, đồng thời làm tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại cho chính bệnh nhân. Bên cạnh đó, hiện tượng kê đơn thuốc không phù hợp với chẩn đoán, lạm dụng kháng sinh… còn rất phổ biến.

Từ tháng 09 năm 2017, Bệnh viện CATP Hồ Chí Minh bắt đầu triển khai thêm dịch vụ khám BHYT toàn dân. Trong quá trình hoạt động Bệnh viện CATP thường xuyên có các hoạt động nhằm kiểm soát việc kê đơn, sử dụng thuốc hợp lý – an toàn – hiệu quả – kinh tế. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đánh giá về thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú tuân thủ theo Thông tư 52/2017/TT-BYT quy định về kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú tại Bệnh viện. Chính vì vậy đề tài: “Đánh giá thực trạng kê đơn2 thuốc trong điều trị ngoại trú tại Bệnh viện CATP Hồ Chí Minh năm 2018” được thực hiện với hai mục tiêu sau:

1. Đánh  iá việc tuân thủ Quy chế kê đơn thuốc ngoại trú theo Thông tư 52/2017/TT-BYT tại Bệnh viện CATP Hồ Chí Minh. 2. Phân tích một số ch số kê đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện CATP Hồ Chí Minh năm 2018.

Từ đó xác định điểm còn hạn chế, tồn tại và đưa ra một số kiến nghị nâng cao tỷ lệ tuân thủ thực hiện quy chế kê đơn, giảm sai sót để hướng tới sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả

MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ……………………………………………………3 1.1.KÊ ĐƠN THUỐC VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ……………………. 3 1.1.1. Quy định kê đơn thuốc ngoại trú ……………………………………………… 3 1.1.2. Một số nguyên tắc khi kê đơn………………………………………………….. 7 1.1.3 Quy định về nội dung kê đơn thuốc…………………………………………. 10 1.1.4 Một số chỉ số sử dụng thuốc …………………………………………………… 11 1.1.5 Quy định về hình thức kê đơn thuốc………………………………………… 12 1.2. THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN VÀ THỰC HIỆN QUY CHẾ KÊ ĐƠN13 1.2.1 Trên thế giới…………………………………………………………………………. 13 1.2.2 Tại Việt Nam………………………………………………………………………… 15 1.3. MỘT VÀI NÉT VỀ BỆNH VIỆN CÔNG AN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH…………………………………………………………………………………….. 21 1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ của Bệnh viện Công an thành phố Hồ Chí Minh………………………………………………………………………………………. 21 1.3.2 Tổ chức bộ máy của BVCA thành phố Hồ Chí Minh ………………… 24 1.3.3 Chức năng, nhiệm vụ của Khoa Dược – Bệnh viện Công an thành phố Hồ Chí Minh ………………………………………………………………………….. 25 CHƢƠNG 2…………………………………………………………………………….. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………..27 2.1 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU…………………………………………………… 27 2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………………. 27 2.2.1 Các biến số trong nghiên cứu …………………………………………………. 27 2.2.2 Thiết kế nghiên cứu ………………………………………………………………. 32 2.2.3 Phương pháp thu thập số liệu………………………………………………….. 33 2.2.4 Mẫu nghiên cứu ……………………………………………………………………. 342.2.5 Xử lý và phân tích số liệu ………………………………………………………. 35 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………….37 3.1 THỰC HIỆN QUY CHẾ KÊ ĐƠN NGOẠI TRÚ……………………….37 3.1.1 Ghi thông tin bệnh nhân…………………………………………………………. 37 3.1.2 Thông tin về người kê đơn và thủ tục hành chính……………………… 38 3.1.3 Ghi chẩn đoán ………………………………………………………………………. 38 3.1.4 Thông tin về loại thuốc ………………………………………………………….. 39 3.1.5 Thông tin liên quan đến ghi tên thuốc ……………………………………… 39 3.1.6 Thông tin liên quan đến ghi nồng độ/ hàm lượng, Thuốc TD đơn TP và SL thuốc kê trong đơn……………………………………………………………….. 40 3.1.7 Ghi hướng dẫn sử dụng thuốc…………………………………………………. 40 3.2 PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ SỐ KÊ ĐƠN THUỐC BHYT NGOẠI TRÚ 41 3.2.1 Số thuốc kê trung bình trong một đơn ……………………………………… 41 3.2.2 Đơn thuốc được kê theo từng chuyên khoa ………………………………. 42 3.2.3 Sử dụng kháng sinh……………………………………………………………….. 43 2.2.4 Sử dụng Corticoid…………………………………………………………………. 43 3.2.5 Sử dụng thuốc tiêm truyền……………………………………………………… 44 3.2.6 Thực trạng sử dụng Vitamin…………………………………………………… 44 3.2.7 Thuốc Biệt dược gốc, thuốc Generic ……………………………………….. 45 3.2.8 Thuốc nội, thuốc ngoại, số thuốc trong một đơn……………………….. 45 3.2.9 Giá trị trung bình của đơn thuốc được kê tại bệnh viện ……………… 46 3.2.10 Thuốc trong DM thuốc thiết yếu và DM thuốc bệnh viện ………… 46 3.2.11 Tương tác của thuốc được khảo sát ……………………………………….. 46 CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN……………………………………………………..48 4.1 VỀ THỰC TRẠNG THỰC HIỆN QUY CHẾ KÊ ĐƠN THUỐC NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ……………………………………………………… 484.1.1 Ghi thông tin bệnh nhân…………………………………………………………. 48 4.1.2 Ghi thông tin về người kê đơn ………………………………………………… 49 4.1.3 Ghi chẩn đoán ………………………………………………………………………. 49 4.1.4 Thông tin về thuốc ………………………………………………………………… 50 4.1.5 Ghi hướng dẫn sử dụng thuốc…………………………………………………. 51 4.2 MỘT SỐ CHỈ SỐ KÊ ĐƠN THUỐC BHYT NGOẠI TRÚ………… 51 4.2.1 Số chẩn đoán trung bình ………………………………………………………… 51 4.2.2 Số thuốc trung bình trong một đơn………………………………………….. 52 4.2.3 Đơn thuốc có kê kháng sinh …………………………………………………… 53 4.2.4 Đơn thuốc kê Vitamin……………………………………………………………. 54 4.2.5 Đơn thuốc kê Thuốc tiêm ………………………………………………………. 54 4.2.6 Đơn thuốc và DMTBV, DMTTY ……………………………………………. 55 4.2.7 Tỷ lệ đơn thuốc có tương tác ………………………………………………….. 55 4.2.8 Các chỉ số sử dụng thuốc toàn diện …………………………………………. 56 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………………………….58

TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………….6