Công thức tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch

Tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch là nội dung được học trong chương Hàm số và đồ thị Toán lớp 7. Đây là nội dung các bạn sẽ được học trong học kì 1 lớp 7 môn Toán. Vì vậy, để bổ trợ cho các bạn trong quá trình học tập và rèn luyện Toán lớp 7. Chúng tôi có tổng hợp Các dạng toán về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và bài tập vận dụng. Mời các bạn tham khảo tài liệu bên dưới.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Công thức tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch

Công thức tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch

Tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch là gì?

Tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịchlà hai đại lượng được định nghĩa như sau:

  • Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức  y = a.x (với a là hằng số khác 0) thì y TLT với x theo hệ số tỷ lệ a.
  • Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = t/x hay x.y = t (với t là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số t.

Ngoài định nghĩa, các bạn cần nắm vững về tính chất của TLT và tỉ lệ nghịch. Hãy tham khảo tài liệu bên dưới để nắm vững hơn về lý thuyết.

Các dạng toán về đại lượng tỉ lệ.

  • Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng là TLT hay tỉ lệ nghịch
  • Dạng 2: Tính hệ số tỉ lệ, biểu diễn x theo y, tìm x khi biết y (hoặc tìm y khi biết x).
  • Dạng 3: Cho x và y là hai đại lượng TLT (hoặc tỉ lệ nghịch) với nhau, hoàn thành bảng số liệu.
  • Dạng 4: Tìm mối liên hệ giữa x và z và tính hệ số tỉ lệ khi cho x TLT (hoặc tỉ lệ nghịch) với y và y TLT (hoặc tỉ lệ nghịch) với z.
  • Dạng 5: Bài toán đố về đại lượng TLT và TLN.

Mỗi dạng sẽ có phương pháp giải và bài tập vận dụng. Hãy tham khảo tài liệu bên dưới để nắm vững mỗi dạng toán.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Thu Hoài

Chúng tôi giới thiệu lý thuyết và bài tập các bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Bao gồm tóm tắt lý thuyết, ví dụ minh họa và giải tất cả các bài tập sách giáo khoa.

Đại lượng tỉ lệ nghịch

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=a/x hay xy =a (a là một hằng số. khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số. tỉ lệ a .

Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x. cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a và ta nói. hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.

Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, thì Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không. đổi (bằng hệ số tỉ lệ).

Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

Vận tốc v km/h theo thời gian t giờ của một ô tô. chuyển động đều trên quãng đường AB  50 km là. hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Công thức biểu thị mối liên hệ giữa v và t là

Các bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch lớp 7

Bài toán 1: Nhận biết hai đại lương tỉ lệ nghịeh với nhau. Xác định hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn đạo lượng tỉ lệ nghịch

Bước 1. Kiểm tra x và y có biểu diễn được dưới dạng xy a  hay a không.

Bước 2. Xác định hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ nghịch.

Ví dụ 1: Chiều dài x và chiều rộng y của hình chữ nhật có diện tích bằng a , với a là hằng số cho trước.

Hãy xác định hai đại lượng đã cho có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau không? Nếu có hãy.xác định hệ số tỉ lệ và biểu diễn đại lượng này theo đại lượng kia.

Hướng dẫn giải

Vì hình chữ nhật có diện tích bằng a , với a là hằng số cho trước nên xy a  .Hệ số tỉ lệ nghịch là a . Công thức biểu diễn y theo x là a

Các bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch lớp 7- xem chi tiết nội dung

dai-luong-ti-le-nghich-mot-so-bai-toan-ve-dai-luong-ti-le-nghich

Tải về