Đặc thù ngành nghề tiếng anh là gì

Đặc thù là gì? Đặc thù là từ mang ý nghĩa nói về sự riêng biệt, khác hẳn với những cái còn lại. Từ đặc thù cũng được sử dụng trong một số khái niệm và thuật ngữ kinh tế. Để có thể hiểu rõ hơn về khái niệm đặc thù và một số ngành nghề mang tính chất đặc thù theo quy định pháp luật ở Việt Nam mời bạn cùng NIK theo dõi bài viết sau.

Đặc thù ngành nghề tiếng anh là gì
Đặc thù là gì? Quy định những ngành nghề mang tính chất đặc thù?

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 01/02/2021 quy định về danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
  • Nghị định 145/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2021

1. Đặc thù là gì?

Đặc thù là nét riêng biệt làm cho sự vật này khác với sự vật cùng loại khác, tính chất của đặc thù là những đặc tính, đặc điểm nổi bật của sự vật, hiện tượng, dùng để phân biệt giữa sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác.

Hiện nay, vấn đề khá được quan tâm trong đời sống xã hội hiện nay cũng liên quan đến tính đặc thù, chính là ngành nghề đặc thù. Vậy ngành đặc thù theo quy định của pháp luật là gì? 

2. Ngành nghề đặc thù theo quy định pháp luật?

Đặc thù ngành nghề tiếng anh là gì
Ngành nghề đặc thù theo quy định pháp luật

Có thể, chúng ta từng nghe nói đến ngành nghề đặc thù, hơi mường tượng đó là công việc đặc biệt nhưng ít ai hiểu rõ về những ngành nghề này cụ thể là như thế nào, và làm việc gì? 

Không giống như những ngành nghề thông thường, ngành nghề đặc thù được hiểu là những ngành nghề có tính đặc biệt, riêng biệt và tính chất công việc thường đòi hỏi nhiều kỹ năng mà ít ai có thể làm được. Đối với ngành đặc thù, thì đa số để làm được những ngành nghề này người lao động phải trải qua khóa đào tạo kỹ lưỡng, lâu dài và phải chịu được áp lực công việc khá cao. 

Hiện nay, tại nước ta có một số ngành nghề mang tính chất đặc thù như ngành giáo dục hoặc giáo viên, công an, quân đội, y tế hay lĩnh vực nghệ thuật… 

Đặc thù ngành nghề tiếng anh là gì

Theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/02/2021) thì những ngành, nghề, công việc đặc thù gồm có:

  • Thành viên tổ lái tàu bay; nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không; nhân viên điều độ, khai thác bay;
  • Người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
  • Thuyền viên thuộc thuyền bộ làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài; thuyền viên được doanh nghiệp Việt Nam cho thuê lại làm việc trên tàu biển nước ngoài;
  •  Trường hợp khác do pháp luật quy định.

Từ ngày 01/03/2012, BLĐTBXH đã ban hành Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH quy định về danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; đây cũng có thể được xem là các ngành nghề mang tính chất đặc thù.

3. Lao động đặc thù là gì?

Đặc thù ngành nghề tiếng anh là gì
Lao động đặc thù: Lao động nữ

Lao động đặc thù là các đối tượng lao động có những đặc điểm riêng biệt về thể chất, tinh thần, chức năng sinh học, được quy định những chế độ lao động riêng. Theo quy định của Bộ luật Lao động số 45/2019/DH14, các đối tượng này là :

  • Lao động chưa thành niên
  • Lao động là người cao tuổi
  • Lao động là người tàn tật
  • Lao động nữ
  • Lao động là người nước ngoài
  • Lao động là người có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao

Như vậy chúng ta có thể hiểu một cách khái quát về định nghĩa của đặc thù, ngành đặc thù và lao động đặc thù là gì theo quy định cụ thể của pháp luật. Ngoài ra, cũng có những từ vựng như tài sản cố định đặc thù, ngành công nghiệp đặc thù, đào tạo ngành đặc thù, cơ chế đặc thù,…