Học IPA để làm gì

Hiện nay, hầu hết người học đã biết đến và quen thuộc với bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA. Vậy IPA là gì và có ý nghĩa như thế nào với việc học tiếng Anh, BeNative sẽ giúp các bạn giải đáp nhé.

Học IPA để làm gì
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Bảng phiên âm IPA là gì?

IPA là bảng ký hiêu ngữ âm quốc tế được các nhà ngôn ngữ học tạo ra để thể hiện mọi âm tiết trong các ngôn ngữ một cách riêng biệt và chuẩn xác, đã trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi ngôn ngữ trên thế giới. 

IPA được ứng dụng để học phát âm và nghe một ngôn ngữ mới, nó được dùng để học khẩu hình miệng, môi, răng, lưỡi; cách điều chỉnh luồng hơi để phát ra âm thanh chuẩn.

Tầm quan trọng của việc học bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA

Học IPA có vẻ phức tạp và tốn thời gian nhưng nó thực sự cần thiết cho việc học tiếng Anh của bạn, đặc biệt là có ý nghĩa với việc học tiếng Anh giao tiếp.

Trong tiếng Anh, mặt chữ viết một cách nhưng phát âm có thể khác hoàn toàn, đó là lý do IPA cần thiết cho chúng ta, bởi nó dạy chúng ta cách phát âm chuẩn của chữ cái tiếng Anh. Chính vì vậy, nắm vững phiên âm quốc tế IPA của tiếng Anh giúp bạn học phát âm chuẩn và nghe tốt tiếng Anh. Bên cạnh đó, nó cũng giúp bạn đọc được 1 từ tiếng Anh mới gặp dễ dàng khi đã nắm được cách phiên âm của từ.

Ban đầu bạn có thể nghĩ, tại sao phải bỏ ra một tháng để học phát âm từng ký tự một cách mất công trong khi chúng ta hoàn toàn có thể học phát âm các từ, các câu luôn nhưng thực tế là nếu bạn không học qua IPA thì việc học phát âm từ và câu sau này của các bạn sẽ rất khó khăn, dễ mắc lỗi sai, từ đó dẫn đến nghe sai. Nên đầu tư học bản phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA là không hề vô ích.

Học IPA để làm gì
Làm thế nào để học bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA hiệu quả??

Học bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA như thế nào?

Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA bao gồm 44 ký tự, bao gồm 12 nguyên âm, 8 nguyên âm đôi và 24 phụ âm. Bạn cần dành thời gian học cách phát âm tiếng Anh của từng âm một thật thành thạo. 

Hãy học lần lượt các âm theo 3 nhóm đó, các âm này thường được học theo cặp với vị trí khẩu hình giống nhau nhưng khác nhau ở cách tạo luồng hơi. Học theo các cặp này để phân biệt được chúng và ghi nhớ kỹ cách phát âm từng từ.

Khi học phiên âm tiếng Anh IPA, bạn nên học càng chi tiết càng tốt như khẩu hình miệng ra sao, lưỡi di chuyển như thế nào và cách điều khiển luồng hơi,… Bạn nên học với gương để có thể quan sát khẩu hình của mình và tự điều chỉnh. Nắm chắc bản phiên âm này, bạn sẽ sớm làm chủ tiếng Anh giao tiếp.

Chú ý đến những chi tiết nhỏ có thể đem lại những lợi ích không hề nhỏ cho các bạn. Hi vọng bài viết của Benative về việc học bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA đã cho bạn những lời khuyên hữu ích. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!

Học IPA để làm gì

Để nói Tiếng Anh thật chuẩn và tự nhiên như người bản ngữ, phát âm Tiếng Anh là một nhân tố hết sức cần thiết. Để giúp bạn chinh phục được phát âm Tiếng Anh, EduTrip xin chia sẻ đến bạn bảng phát âm Tiếng Anh quốc tế IPA, cùng hướng dẫn cách phát âm bảng này. Cùng theo dõi đến cuối bài viết, bạn nhé!

Xem thêm:

  • [Phải Biết] Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Đầy Đủ Cách Đọc – Phát Âm – Audio
  • [PHẢI BIẾT] 15 quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh quan trọng.

  • I. IPA là gì?
  • II. Lợi ích của bảng IPA
  • III. Cấu tạo của bảng IPA
  • IV. Cách đọc bảng IPA
    • 1. Cách đọc nguyên âm :
    • 2. Cách đọc phụ âm:

“Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPA từ tiếng anh International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới”. (nguồn: Wikipedia)

Học IPA để làm gì

II. Lợi ích của bảng IPA

– Nắm rõ được chính tả và phiên âm của các từ Tiếng Anh. Có thể đọc và phát âm tiếng Anh chuẩn hơn.

– Bổ trợ cho kỹ năng Tiếng Anh khác như nhận biết âm tiết, nhấn trọng âm, ngữ điệu, giúp bạn giao tiếp tự tin hơn

– Nền tảng cho việc phát âm chuẩn xác từng từ Tiếng Anh.

III. Cấu tạo của bảng IPA

Học IPA để làm gì

– Bảng IPA có chứa 44 âm (sounds). Trong đó, gồm 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).

– Trong 20 nguyên âm thì có 12 nguyên âm đơn (monophthongs) và 8 nguyên âm đôi (diphthongs)

– Thành phần xuất hiện trong bảng IPA bao gồm:

Học IPA để làm gì

  • Phiên âm (Phonetic transcription)
  • Nguyên âm (Vowels)
  • Phụ âm (Consonants)
  • Âm đôi (Diphthongs)
  • Dấu trọng âm (Stress mark)

IV. Cách đọc bảng IPA

1. Cách đọc nguyên âm :

Chúng ta có tất cả là 20 nguyên âm trong bảng IPA tiếng Anh:

  • 12 nguyên âm đơn (Monophthongs): /ɪ/, /i:/, /ʊ /, /u:/, /e /, /ə /, /ɜ:/, /ɒ /, /ɔ:/, /æ/, /ʌ /, /ɑ:/.
  • 8 nguyên âm đôi (Diphthongs): /ɪə/, /ʊə/, /eə/, /eɪ/, /ɔɪ/, /aɪ/, /əʊ/, /aʊ/.

Học IPA để làm gì

Nguyên âm đơn trong bảng IPA

Chúng ta sẽ học cách đọc của từng nguyên âm IPA một nhé!

Âm Cách Đọc
/i:/
  • Môi: Kéo dài như đang cười
  • Miệng: mở rộng miệng sang 2 bên. Quai hàm hầu như kéo giãn ra. Khi phát âm này, miệng hơi bè một chút.
  • Lưỡi: Đầu lưỡi chạm nhẹ vào đầu hàm răng dưới, lưỡi đưa hướng lên trên và hướng về phía trên

Học IPA để làm gì

/I/
  • Môi: khoảng cách môi trên và dưới hẹp. Hé mở 1 chút không thay đổi hình dạng khi âm này được đọc
  • Lưỡi: Đầu lưỡi để phía sau hàm rang dưới Và phần giữa lưỡi hướng về phía trên vòm miện
  • Miệng: miệng mở nhẹ 2 bên nhưng hẹp hơn một chút một chút so với âm /i:/ dài. hàm như kéo giãn nhẹ ra

Học IPA để làm gì

/ʊ/
  • Môi: Môi hơi tròn (không tròn bằng âm /u:/
  • Lưỡi: Để hạ nhẹ xuống ở giữa
  • Âm: phát âm âm /u:/ nghe dài và tràm nặng xuống từ âm trong cổ họng
  • Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.

Học IPA để làm gì

/u:/
  • Môi: chu tròn
  • Lưỡi: Để hạ nhẹ xuống ở giữa
  • Âm: phát âm âm /u:/ nghe dài và tràm nặng xuống từ âm trong cổ họng

Học IPA để làm gì

/e/
  • Môi: để bình thường miệng hơi mở ra
  • Lưỡi:hạ xuống, đầu lười chạm vào giữa răng dưới
  • Âm: phát ra giống âm e tiếng Việt nhưng nghe nặng hơn và có hơi giống ê môt chút tầm 20%.

Học IPA để làm gì

/eə/
  • Môi: để bình thường miệng hơi mở ra
  • Lưỡi:hạ và đàn đều trên trăng dưới
  • Âm: Khi phát âm dùng âm sâu xuống cổ họng để âm bè ra ( đây là lý do vì sao âm này còn được gọi là e bẹt)

Học IPA để làm gì

/ə /
  • Môi: để bình thường miệng hơi mở ra
  • Lưỡi:hạ xuống đầu lưỡi chạm vào giữa răng dưới
  • Âm: Khi phát âm thì phát âm giống âm “ơ” tiếng Việt nhưng bạn sẽ phải nuốt vào trong.( khi nuốt vào trong âm sẽ bị ngắt đó là lý do vì sao gọi là ơ ngắn)

Học IPA để làm gì

/ɜ:/
  • Môi: Chu lên hơi bè ra kiểu con cá trê
  • Lưỡi: Để ở giữa và đầu lười hơi cong lên
  • Âm: Khi phát âm “ơ” ra thì âm sẽ nghe trầm và nặng, từ sâu trong cổ họng, âm cũng được kéo dài hơn so với ơ ngắn

Học IPA để làm gì

/ɑ:/
  • Miệng: Mở rộng hết cỡ
  • Lưỡi: Lưỡi để hạ thấp xuống theo miệng
  • Âm: Phát âm “a” như tiếng việt mình thường, nhưng âm sẽ nghe rộng hơn vì miệng đã mở

Học IPA để làm gì

/ʌ/
  • Miệng: mở bình thường
  • Lưỡi: Lưỡi hạ thấp xuống đầu lưỡi chạm vào giữa răng dưới
  • Âm: Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra.

Học IPA để làm gì

 /ɔ:/
  • Miệng: chu lên thành hình tròn
  • Lưỡi: để ở giữa thẳng ra hơi ấn giữa lưỡi lên 1 chút
  • Âm: phát âm “o” tiếng Việt nghe đậm và chấm, sẽ có khoảng 20% giống âm ô.

Học IPA để làm gì

/ɒ/
  • Miệng: Hơi tròn
  • Lưỡi: lười hẹ xuống
  • Âm: Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn

Học IPA để làm gì

/ɪə/ Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Môi từ dẹt thành hình tròn dần, lưỡi thụt dần về phía sau.

Học IPA để làm gì

/eə/ Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /, hơi thu hẹp môi, Lưỡi thụt dần về phía sau.

Học IPA để làm gì

/eɪ/ Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên.

Học IPA để làm gì

/ɔɪ/  Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và đẩy dần ra phía trước.

Học IPA để làm gì

/aɪ/ Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước.

Học IPA để làm gì

/əʊ/ Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /, môi từ hơi mở đến hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.

Học IPA để làm gì

 /aʊ/ Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau.

Học IPA để làm gì

 /ʊə/ Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng, lưỡi đẩy dần ra phía trước.

Học IPA để làm gì

Học IPA để làm gì

2. Cách đọc phụ âm:

Chúng ta có tất cả 24 phụ âm: / p /, / b /, / t /, /d /, /t∫/, /dʒ/, /k /, / g /, / f /, / v /, / ð /, / θ /, / s /, / z/, /∫ /, / ʒ /, /m/, /n/, / η /, / l /, /r /, /w/, / j /.

  • Phụ âm vô thanh bao gồm: / p /, / t /, /t∫/, /k /; / f /, / θ /, / s /, /∫ /.
  • Phụ âm hưu thanh bao gồm: / b /, /d /, /dʒ/, / g /, / v /, / ð /, / z/, / ʒ /, /m/, /n/, / η /, / l /, /r /, /w/, / j /.

Học IPA để làm gì

Consonant sounds – Các phụ âm Tiếng Anh trong IPA

Học IPA để làm gì

Mua sách luyện phát âm IPA siêu rẻ

Âm Cách Đọc
/p/
  • Môi: 2 môi chạm vào nhau hơi mím môi 1 chút
  • Cổ họng: không rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Đọc gần giống với âm /p/ tiếng Việt, lực chặn của 2 môi không mạnh bằng, nhưng hơi thoát ra vẫn mạnh như vậy. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật mạnh luồng khí ra.

Học IPA để làm gì

/b/
  • Môi: 2 môi chạm vào nhau hơi mím môi 1 chút so với âm /p/
  • Cổ họng: rung vì đây là âm hữu thanh
  • Âm: Giống âm /b/ tiếng Việt. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật mạnh luồng khí ra.

Học IPA để làm gì

/t/
  • Lưỡi: hướng đầu lưỡi lên chạm vào nướm của hàm trên (giống am “th” trong tiếng Việt)
  • Cổ họng: không rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Âm /t/ tiếng Việt, nhưng bật hơi thật mạnh, đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra.

Học IPA để làm gì

/d/
  • Lưỡi: hướng đầu lưỡi lên chạm vào nướm của hàm trên (giống am “th” trong tiếng Việt)
  • Cổ họng: rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn một chút. Đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới, hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra.

Học IPA để làm gì

/∫/
  • Môi – Lưỡi: Môi chu tròn hướng ra phía trước, lưỡi để ở giữ không chậm vào đâu
  • Cổ họng: không rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Môi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Môi hướng về phía trước như đang kiss ai đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên.

Học IPA để làm gì

/ʒ/
  • Môi – Lưỡi: Môi chu tròn hướng ra phía trước, lưỡi để ở giữ không chậm vào đâu
  • Cổ họng: rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Môi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Nhưng có rung thanh quản, môi hướng về phía trước như đang kiss ai đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên.

Học IPA để làm gì

/t∫/
  • Môi – Lưỡi: Môi chu tròn hướng ra phía trước, lưỡi hướng lên trên chạm vào nướm như âm /t/
  • Cổ họng: Không rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Giống âm /ch/ tiếng Việt nhưng môi khi nói phải chu ra. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.

Học IPA để làm gì

/dʒ/
  • Môi – Lưỡi: Môi chu tròn hướng ra phía trước, lưỡi hướng lên trên chạm vào nướm như âm /d/
  • Cổ họng: rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Giống âm /t∫/ nhưng có rung dây thanh quản. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.

Học IPA để làm gì

/k/
  • Môi – Lưỡi: miện mở ra ở mức bình thường
  • Cổ họng: bật mạnh hơi, không dung kiểu như đang khạc nhổ cái gì đó
  • Âm: Giống âm /k/ tiếng Việt nhưng bật mạnh hơi, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra.

Học IPA để làm gì

/g/
  • Môi – Lưỡi: miện mở ra ở mức bình thường
  • Cổ họng: bật mạnh hơi, không dung kiểu như đang khạc nhổ cái gì đó
  • Âm: Giống âm /g/ tiếng Việt, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra.

Học IPA để làm gì

/f/
  • Môi – Lưỡi: răng trên để chạm vào môi dưới ấn nhẹ vào.
  • Cổ họng: Không rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Giống âm /ph/ (phở) trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.

Học IPA để làm gì

/v/
  • Môi – Lưỡi: răng trên để chạm vào môi dưới ấn mạnh hơn âm /f/
  • Cổ họng: rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Giống âm /v/ trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.

Học IPA để làm gì

/θ/
  • Môi – Lưỡi:lưỡi thè ra 1 chút để kẹp giữa 2 răng (2 răng cắn nhẹ vào – cực nhẹ)
  • Cổ họng: Không rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản không rung.

Học IPA để làm gì

/ð/
  • Môi – Lưỡi:lưỡi thè ra 1 chút để kẹp giữa 2 răng (2 răng cắn nhẹ vào – mạnh hơn /θ/ chút)
  • Cổ họng: rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản không rung.

Học IPA để làm gì

/s/
  • Môi – Lưỡi: lưỡi hạ xuống đầu lưỡi chạm vào giữa răng dưới.
  • Cổ họng: Không rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi. Không rung thanh quản.

Học IPA để làm gì

/z/
  • Môi – Lưỡi: lưỡi hạ xuống đầu lưỡi chạm vào giữa răng dưới.
  • Cổ họng: rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi, rung thanh quản.

Học IPA để làm gì

/m/
  • Môi – Lưỡi: 2 môi ngạm lại, hơi mím vào nhau.
  • Cổ họng: rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Giống âm /m/ tiếng Việt, hai môi ngậm lại, để luồng khí thoát qua mũi. đẩy lực âm lên mũi (mũi rung mới chính xác)

Học IPA để làm gì

/n/
  • Môi – Lưỡi: Đầu lưỡi chạm vàn nướm của hàm trên
  • Cổ họng: rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Khí thoát ra từ mũi, môi hé, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm trên, chặn luồng khí để khí thoát ra từ mũi.

Học IPA để làm gì

/η/
  • Môi – Lưỡi: Lưỡi hạ xuống đầu lưỡi chạm vào giữa răng dưới
  • Cổ họng: rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Khí bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên thoát ra từ mũi, thanh quản rung, môi hé, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm.

Học IPA để làm gì

/h/
  • Môi – Lưỡi: Miện mở rộng ra – lưỡi hạ xuống thấp
  • Cổ họng: không rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Như âm /h/ tiếng Việt, không rung thanh quản, môi hé nửa, đẩy luồng khí thoát mạnh ra ngoài

Học IPA để làm gì

/l/
  • Môi – Lưỡi: Đầu lưỡi hướng lên đặt vào chân răng trên
  • Cổ họng: rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Khi nói bật âm /l/ ra, nếu “l” ở đầu tư như “like” sẽ có cảm giác âm bật. nếu “l” ở cuối từn như “tell” thì vòng lười lên khi đến âm đấy.(sẽ phát ra âm eo ồ 1 chút)

Học IPA để làm gì

/r/
  • Môi – Lưỡi: Môi chu tròn lên, lười để ở giữ khi phát âm vòng lưỡi vào để chặn hơi
  • Cổ họng: rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Khác /r/ tiếng Việt: Lưỡi cong vào trong và môi tròn, hơi chu về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả lỏng, môi tròn mở rộng.

Học IPA để làm gì

/w/
  • Môi – Lưỡi: Môi chu tròn lên, lưỡi hạ thấp xuống 1 chút
  • Cổ họng: rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm: Lưỡi thả lỏng, môi tròn và chu về trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi vẫn thả lỏng, môi tròn mở rộng.

Học IPA để làm gì

/j/
  • Môi – Lưỡi: Để mặt giữa ở lưỡi nằm bẹp chạm lên mặt trên của miệng
  • Cổ họng: rung vì đây là âm vô thanh
  • Âm:
  • Nâng phần trước của lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy luồng khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí (do khoảng cách giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng không quá gần) làm rung dây thanh trong cổ họng. Môi hơi mở khi luồng khí thoát ra, môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, khi luồng khí thoát ra, lưỡi thả lỏng.

Học IPA để làm gì

Trên đây là “tất tần tật” những gì cần biết về bảng IPA để phát âm sao cho đúng chuẩn như người bản ngữ. Hy vọng rằng bạn sẽ xem đây như một trợ thủ đắc lực cho mình trong hành trình chinh phục Tiếng Anh giao tiếp sắp tới! Nếu bạn muốn tìm một cuốn sách luyện phát âm bạn có thể tham khảo cuốn English Pronunciation In Use nhé. EduTrip chúc bạn học tốt!