Từ điều lệ có nghĩa là gì

Từ điều lệ có nghĩa là gì

( Ảnh minh họa:Internet)
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi 1900 6589

Điều lệ là bản thỏa thuận giữa những người sáng lập công ty với các cổ đông và giữa các cổ đông với nhau cùng được soạn căn cứ trên những khuôn mẫu chung của luật pháp (luật doanh nghiệp, luật thuế, luật lao động, luật tài chính, kế toán…) để ấn định cách tạo lập, hoạt động và giải thể của một doanh nghiệp. Việc xác lập, hủy bỏ, thay đổi điều lệ của công ty phải theo quy định của pháp luật.

Điều lệ được coi như bản ” hiến pháp” của doanh nghiệp. Khi có tranh chấp xảy ra, điều lệ là căn cứ pháp lý đầu tiên và quan trọng nhất được đưa ra để các cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.

Theo điều 25 luật doanh nghiệp năm 2014, điều lệ công ty gồm: điều lệ khi đăng kí doanh nghiệp và điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.

Để lập nên bản điều lệ, doanh nghiệp phải dựa theo nguyên tắc nhất định:

Thứ nhất, Điều lệ không được trái với quy định của pháp luật (quy định của Bộ luật dân sự, Luật Doanh nghiệp, Luật Thương mại, pháp luật về thuế, kế toán…).

Thứ hai, khi soạn thảo Điều lệ Công ty phải theo nguyên tắc điều lệ là một hợp đồng nhiều bên dựa trên nguyên tắc tự nguyện, thoả thuận để quy định các quyền và nghĩa vụ của các bên, tổ chức, quản lý, hoạt động của Công ty.

Thứ ba, Điều lệ Công ty phải có đủ nội dung chủ yếu theo quy định tại điều 25 Luật doanh nghiệp 2014, gồm:

– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

– Ngành, nghề kinh doanh;

–  Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

– Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập;

– Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

– Cơ cấu tổ chức quản lý;

–  Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

– Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

– Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên;

– Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

– Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

– Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

– Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

– Chữ kí của thành viên theo quy định của luật doanh nghiệp

Thứ tư, điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây: Các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.

Thứ năm, việc sửa đổi, bổ sung điều lệ phải được sự đồng ý và có họ, tên, chữ kí của các thành viên sau:

– Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;

– Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

–  Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần

Ngoài các nội dung chủ yếu được quy định trong luật thì doanh nghiệp cũng được quyền quy định một số điều khoản khác xuất phát từ thực tiễn tổ chức và hoạt động kinh doanh của công ty.

Khi thay đổi nội dung điều lệ công ty cần phải được các thành viên trong doanh nghiệp thông qua với tỷ lệ thể hiện ý chí của đa số cổ đông/thành viên trong doanh nghiệp. Và Điều lệ phải được doanh nghiệp thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cũng như lưu giữ tại trụ sở chính để mọi cổ đông/thành viên đều có thể tiếp cận, trích lục…

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về quy định của pháp luật về điều lệ công ty. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bất kì một vấn đề gì trong xã hội ngày nay cũng đều phải tuân thủ những quy định của pháp luật. Mỗi lĩnh vực, ngành nghề lại có một văn bản quy phạm để điều chỉnh.

Riêng trong lĩnh vực doanh nghiệp, ngoài việc doanh nghiệp phải chấp hành các quy định mà luật định thì Điều lệ công ty cũng là một văn bản quan trọng trong điều hành và quản lý doanh nghiệp.

Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách hàng định nghĩa về Điều lệ công ty tiếng Anh nhằm giúp tuân thủ đầy đủ các quy định của Công ty.

Điều lệ công ty là gì?

Điều lệ công ty là văn bản thỏa thuận giữa các chủ sở hữu công ty với nhau, giữa chủ sở hữu với cổ đông hoặc giữa các cổ đông với nhau nhưng có nội dung không được trái với các quy định của Luật Doanh nghiệp. Việc xác lập, hủy bỏ và thay thế điều lệ của công ty phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.

Điều lệ công ty là một tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp, được lưu trong hồ sơ công ty và lưu tại phòng đăng kí kinh doanh.

Đặc điểm của điều lệ công ty:

1/ Điều lệ công ty là căn cứ pháp lý khi có tranh chấp xảy ra, làm cơ sở để các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp và các vấn đề phát sinh của doanh nghiệp.

2/ Điều lệ công ty do doanh nghiệp tự lập nên, có nội dung căn cứ theo các quy định về pháp luật doanh nghiệp và không được trái với các quy định pháp luật.

3/ Điều lệ là bản cam kết của các thành viên công ty về việc thành lập công ty, quản lý và hoạt động của doanh nghiệp.

4/ Việc xác lập, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ Điều lệ của công ty phải thực hiện tuân thủ theo các quy định của pháp luật.

5/ Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Các loại hình doanh nghiệp khi thành lập công ty cần phải có điều lệ công ty:

1/ Công ty cổ phần

2/ Công ty hợp danh

3/ Công ty TNHH 1 thành viên

4/ Công ty TNHH 2 thành viên

Lưu ý: Đối với doanh nghiệp tư nhân không bắt buộc phải có điều lệ.

Từ điều lệ có nghĩa là gì

Điều lệ công ty tiếng Anh là gì?

Điều lệ công ty tiếng Anh là Charter, ngoài ra điều lệ công ty tiếng Anh được định nghĩa như sau:

Charter is A company’s charter is a written agreement between the company’s owners, between the owner and the shareholder or between the shareholders, but the content is not contrary to the provisions of the Enterprise Law. The establishment, cancellation and replacement of the company’s charter must comply with the provisions of law.

Company charter is a mandatory document in the business registration file of the business, stored in the company file and stored at the business registration office.

The company’s charter includes the charter when registering an enterprise and the charter amended and supplemented during its operation.

Features of the company’s charter:

1 / The company’s charter is a legal basis when a dispute occurs, serving as a basis for the competent State agencies to settle disputes and arising problems of the enterprise.

2 / The company’s charter is established by the enterprise, having contents based on the provisions of the enterprise law and must not contravene the law.

3 / Charter is a commitment of the company members on the establishment of the company, management and operation of the business.

4 / The establishment, amendment, supplement and cancellation of the company’s Charter must comply with the provisions of law.

5 / The company’s charter includes the charter when registering an enterprise and the charter amended and supplemented during the operation of the enterprise.

Types of businesses that need company charter:

1 / Joint stock company

2 / Partnership

3 / Single member limited liability company

4 / Two-member limited liability company

Note: Private enterprises are not required to have a charter.

Danh mục từ khác liên quan đến điều lệ công ty tiếng Anh là gì?

Tiếng Anh Tiếng Việt
Document Là một văn bản chính thức mà đưa ra thông tin về một cái gì
Contract Là một thỏa thuận mang tính pháp lý giữa các bên với nhau
Compact Là một thỏa thuận giữa hai hay nhiều người
Agreement Là một thỏa thuận, một hợp đồng bởi các bên đồng ý về cái gì được thực hiện
Covenant Là một thỏa thuận được lập thành văn bản trang trọng giữa hai hay nhiều người

Ví dụ cụm từ thường sử dụng điều lệ công ty tiếng Anh viết như thế nào?

– Memorandum of association: Điều lệ thành lập công ty

– Coporate charter/Article of Incoporatation: Điều lệ thành lập doanh nghiệp

– Regulation Capital/ Charter Capital: Vốn điều lệ