Cách vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

  • Sách Giáo Khoa Vật Lý 9
  • Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 9
  • Giải Vở Bài Tập Vật Lí Lớp 9
  • Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 9
  • Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 9

Giải Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài C1 (trang 4 SGK Vật Lý 9): Từ kết quả thí nghiệm, hãy cho biết khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ như thế nào với hiệu điện thế.

Lời giải:

Kết quả thí nghiệm cho thấy khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cùng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

Bài C2 (trang 5 SGK Vật Lý 9): Dựa vào số liệu ở bảng 1 (SGK) mà em thu được từ thí nghiệm, hãy vẽ đường biểu diễn mối quan hệ giữa I và U, nhận xét xem nó có phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ hay không

Lời giải:

Đường biểu diễn mối quan hệ giữa I và U được thể hiện trong hình bên. Đây là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Cách vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

Bài C3 (trang 5 SGK Vật Lý 9):Từ đồ thị hình 1.2 SGK hãy xác định:

– Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi hiệu điện thế là 2,5V; 3,5V

– Xác định giá trị U, I ứng với một điểm M bất kì trên đồ thị đó.

Lời giải:

Dựa vào đồ thị ta thấy:

– Khi U = 2,5V thì I = 0,5A.

Khi U = 3,5V thì I = 0,7A.

– Lấy một điểm M bất kì trên đồ thị.

Từ M kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại I3 = 1,1A

Từ M kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại U3 =5,5V.

Bài C4 (trang 5 SGK Vật Lý 9): Trong bảng 2 có ghi một số giá trị của U và I đo được trong một thí nghiệmvới một dây dẫn. Em hãy dự đoán giá trị sẽ phải có trong các ô còn trống

Lời giải:

Vì U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần. Từ giá trị U ở lần đo 1 và 2 ta thấy U tăng 2,5/2 = 1,25 lần → I2 = I1 .1,25 = 0,125A.

Tương tự cách làm như vậy cho các lần đo 3, 4 ,5 ta tìm được các giá còn thiếu là:

0,125A; 4,0V; 5,0V; 0,3A

Bài C5 (trang 5 SGK Vật Lý 9): Trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài học.

Lời giải:

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

Bài 4: Tuấn làm thí nghiệm dùng vôn kế và ampe kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu của một dây dẫn và cường độ dòng điện qua dây dẫn đó và vẽ được đồ thị như hình sau. Hãy xác định tạo độ điểm M(UM, IM) trên đồ thị. Biết rằng các khoảng cách trên đồ thị cách đều nhau.

Cách vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

Bài 5: Hình sau mô tả đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.

Cách vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

a, Viết phương trình biểu diễn đồ thị này dưới dạng I = aU, trong đó a là một hằng số cần xác định.

b, Xác định I ki U = 4,8V và xác định U khi I = 0,35A

Bài 6: Khi thực hiện thí nghiệm đo hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện I qua dây dẫn đó, một nhóm học sinh lập đượng bảng số liệu sau:

U (V) 0 2 4 6 8
I (A) 0 0,5 0,7 1,3 1,5

a, Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I theo U. Cho biết do phép đo có sai số nên các điểm biểu diễn các cặp giá trị U, I trên hệ trục tọa độ không cùng nằm trên một đường thẳng. Đồ thị cần vẽ là một đường thẳng qua gốc tọa độ và nằm gần sát với các điểm biểu diễn trên.

b, Dùng đồ thị, hãy xác định I khi U = 5V

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có đặc điểm gì?

Các câu hỏi tương tự

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:

A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ

B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ

Trên hình 2.1 vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau. Từ đồ thị, hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3 V

Đồ thị nào dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng độ chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó

Cách vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

Trên hình 3 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thông tin nào dưới đây là sai?

Cách vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

A. Khi hiệu điện thế U = 40V thì cường độ dòng điện là 3,2A.

B. Khi hiệu điện thế U = 10V thì cường độ dòng điện là 0,8A.

C. Khi hiệu điện thế U = 12V thì cường độ dòng điện là 0,96A.

D. Khi hiệu điện thế U = 32V thì cường độ dòng điện là 4A.

Phần I. Trắc nghiệm

Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một day dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thông tin nào dưới đây là sai?

Cách vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

A. Khi hiệu điện thế U = 30V thì cường độ dòng điện là 1,5A.

B. Khi hiệu điện thế U = 60V thì cường độ dòng điện là 3A.

C. Khi hiệu điện thế U = 15V thì cường độ dòng điện là 1A.

D. Giá trị hiệu điện thế luôn gấp 20 lần giá trị cường độ dòng điện.

Trên hình 2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với hai dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở  R 1 ,   R 2 ,   R 3  có giá trị là:

Cách vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

A.  R 1   =   16 Ω ,   R 2   =   8 Ω ,   R 3   =   4 Ω

B.  R 1   =   12 Ω ,   R 2   =   8 , 3 Ω ,   R 3   =   4 , 16 Ω

C.  R 1   =   60 Ω ,   R 2   =   120 Ω ,   R 3   =   240 Ω

D.  R 1   =   62 , 5 Ω ,   R 2   =   125 Ω ,   R 3   =   250 Ω

Trên hình 2.1 vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau. Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất? Giải thích bằng ba cách khác nhau

Cách vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

Câu 1.  Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn có dạng:   A.  Đường Parabol đi qua gốc toạ độ  B.  Đường thẳng   C.  Đường Parabol  D.  Đường thẳng đi qua gốc toạ độ Câu 2.  Cho hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 12Ω mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:   A.  Rtđ = 4Ω  B.  Rtđ = 6Ω  C.  Rtđ = 18Ω  D.  Rtđ = 72Ω Câu 3.  Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó:   A.  Tăng 9 lần  B.  Giảm 9 lần  C.  Tăng 3 lần  D.  Giảm 3 lần Câu 4.  Đặc điểm của hai điện trở mắc song song trong một mạch điện là:   A.  Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở bằng nhau   B.  Tháo bỏ một điện trở thì mạch điện không hoạt động nữa   C.  Có hai điểm chung   D.  Chỉ có một điểm chung Câu 5.  Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở 5,6 Ω, tiết diện 1mm2, điện trở suất 2,8.10-8 Ω.m. Chiều dài của dây dẫn đó là:   A.  20m  B.  200m  C.  10m  D.  100m Câu 6.  Hai dây dẫn làm bằng đồng có chiều dài bằng nhau. Dây thứ nhất có điện trở 5Ω, tiết diện 4mm2. Dây thứ 2 có điện trở 20Ω thì tiết diện của dây thứ 2 là:   A.  8mm2  B.  2mm2  C.  16mm2  D.  1mm2 Câu 7.  Cho hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 2Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 18V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là:   A.  R1 = 2A  B.  R1 = 3A  C.  R1 = 9A  D.  R1 = 1A Câu 8.  Cho hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 12Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:   A.  Rtđ = 6Ω  B.  Rtđ = 18Ω  C.  Rtđ = 72Ω  D.  Rtđ = 4Ω Câu 9.  Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 3 lần và tăng tiết diện lên 6 lần thì điện trở của đoạn dây dẫn đó:   A.  Giảm 2 lần  B.  Tăng 2 lần  C.  Giảm 18 lần  D.  Tăng 18 lần Câu 10.  Đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song. Biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch là:   A.  𝑅𝑡đ = 𝑅1 + 𝑅2 + 𝑅3   B.  Rtđ = R1 + R2 + R3   C.  Rtđ = 𝑅1 .𝑅2 .𝑅3𝑅1 + 𝑅2.+ 𝑅3   D.  1𝑅𝑡đ= 1𝑅1+ 1𝑅2+ 1𝑅3 Câu 11.   Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 0,5A. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 9V. Điện trở của đoạn dây dẫn đó là:   A.  9 Ω  B.  36 Ω  C.  18 Ω  D.  4,5Ω Câu 12.  Nhận định nào dưới đây là đúng?   A.  Dây dẫn càng to, dẫn điện càng kém   B.  Mọi vật liệu đều có điện trở suất bằng nhau   C.  Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với tiết diện của dây   D.  Đồng có điện trở suất nhỏ hơn nhôm nên đồng dẫn điện tốt hơn nhôm Câu 13.  Hai dây nhôm cùng loại có chiều dài 𝑙1; 𝑙2. Biết 𝑙1 = 7𝑙2. Tỷ số 1𝑅2 là:   A.  7  B.  1/7  C.  14  D.  1Câu 14.  Phát biểu nào dưới đây là chưa chính xác? Trong đoạn mạch mắc nối tiếp:   A.  Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng các hiệu điện thế thành phần   B.  Cường độ dòng điện qua các vật dẫn là bằng nhau   C.  Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế hai đầu các vật dẫn   D.  Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần Câu 15.  Điện trở của một đoạn dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?   A.  Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn  B.  Chiều dài dây dẫn   C.  Tiết diện dây dẫn  D.  Vật liệu làm dây dẫn Câu 16.  Phát biểu nào dưới đây là đúng?   A.  Trong đoạn mạch nối tiếp, điện trở tương đương nhỏ hơn điện trở thành phần   B.  Trong đoạn mạch nối tiếp, điện trở tương đương bằng điện trở thành phần   C.  Trong đoạn mạch song song, điện trở tương đương nhỏ hơn điện trở thành phầ  D.  Trong đoạn mạch song song, điện trở tương đương lớn điện trở thành phần Câu 17.   Một dây đồng dài 400m, tiết diện 1mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ω.m. Điện trở của đoạn dây dẫn đó là:   A.  2,8 Ω  B.  8,2 Ω  C.  6,8 Ω  D.  8,6 Ω Câu 18.  Điện trở của một đoạn dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây dẫn?   A.  Không phụ thuộc  B.  Tỷ lệ thuận   C.  Tỷ lệ nghịch  D.  Phụ thuộc nhưng không có quy luật Câu 19.  Đơn vị của điện trở là:   A.  Ôm (Ω)  B.  Vôn (V)  C.  Ampe (A)  D.  Oát (W) Câu 20.  Cho hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 6Ω mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 3A. Hiệu điện thế và cường độ dòng điện chạy qua R2 là bao nhiêu?   A.  U2 = 7V; I2 = 3A  B.  U2 = 12V; I2 = 3A 

  C.  U  = 7V; I = 2A  D.  U  = 12V; I = 2A