Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 175 Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 5 Vở bài tập Tiếng Viêt lớp 4 Tập 1 trang 175 Câu 1: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau: Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân. - Danh từ - Động từ - Tính từ Phương pháp giải: - Danh từ là những từ được dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng. - Động từ là những tử chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật. - Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, sự vật. Đáp án: - Danh từ: Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng. phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá. - Động từ: Dừng lại, chơi đùa, đeo - Tính từ: Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 175 Câu 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm - Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. - Nắng phố huyện vàng hoe. - Những em bé Hmông mốt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân. Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu của bài tập. Đáp án: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm: - Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. => Buổi chiều xe làm gì? - Nắng phố huyện vàng hoe. => Nắng phố huyện như thế nào? - Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân. => Ai đang chơi đùa trước sân? Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác: Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 1 Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 2 Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 3 Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 4 Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 6 Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 7 Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 8
2. Nghe - viết: Đôi que đan Trả lời: Mũi đỏ cho bé Từng mũi từng mũi Mũi đỏ cho bé Khăn đen cho bà Cứ đan, đan hoài Khăn đen cho bà Áo đẹp cho mẹ Sợi len nhỏ bé Áo đẹp cho bé Áo ấm cho cha Mà nên rộng dài Áo ấm cho cha Từ đôi que nhỏ Từ đôi que nhỏ Từ tay chị nữa Em cũng tập đây Từ tay em nữa Dần dần hiện ra.... Mũi lên, mũi xuống Cũng dần hiện ra.... Ngón tay, bàn tay Ôi đôi que đen Dẻo dần đỡ ngượng. Que tre đan mãi Sao mà chăm chỉ Bóng như ngọc ngà Sao mà giản dị PHẠM HỔ Sao mà dẻo dai TIẾT 52. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi các bộ phận câu được in đậm. Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. Theo NGUYỄN PHAN HÁCH Trả lời: Danh từ, động từ, tính từ trong các câu trên là:
Đặt câu với từ in đậm:
2. Cho đề tập làm văn sau: "Tả một đồ dùng học tập của em". a. Hãy quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả quan sát thành dàn ý b. Hãy viết:
Trả lời: a. Dàn ý tả một đồ dùng học tập của em Mở bài: Giới thiệu cây bút máy do ba em tặng nhân ngày khai giảng năm học mới. Thân bài:
Kết bài: Em rất yêu quý cây bút, gìn giữ nó rất cẩn thận, không bỏ quên, viết xong là đậy nắp lại. Nó là kỷ vật của ba em tặng em. b. Hãy viết: Phần mở bài theo kiểu gián tiếp Sách, vở, bút, thước kẻ, là những người bạn gắn bó cùng em trong suốt quá trình học tập. Trong những vật dụng yêu quý đó em quý nhất là chiếc hộp bút bởi đó là vật dụng gắn bó với em đã nhiều năm. Không những vậy, nó còn là quà của cô út tặng em nhân sinh nhật của mình. Phần kết bài theo kiểu mở rộng Chiếc hộp bút gắn liền với em như một người bạn thân thiết. Vì đã dùng rất lâu nên nó cũng đã cũ đi rất nhiều, nhưng có lẽ em sẽ mãi cất giữ nó một cách cẩn thận như một kỉ niệm tuổi thơ của mình.
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ôn tập học kì 1 Tiết 5 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 trả lời các câu hỏi trong bài học trang 175 Tiếng Việt lớp 4 từ đó nắm được nội dung chính bài Ôn tập học kì 1 Tiết 5. Câu 2 (trang 175 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1) : Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm: Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé H mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. Trả lời: Quảng cáo Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn: - Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H mông, Tu Dí, Phù Lá. Đông từ: dừng lại, chơi đùa, đeo. Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm: Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ → Buổi chiều xe làm gì ? Nắng phố huyện vàng hoe. => Nắng phố huyện như thế nào ? Những em bé H mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.=> Ai đang chơi đùa trước sân ? Quảng cáo Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4: Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 18 khác: Trắc nghiệm Ôn tập Cuối học kì 1 phần Luyện từ và câu (có đáp án)Câu 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm: Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. A. Xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ vào thời điểm nào? B. Buổi chiều, xe làm gì? C. Xe nào đã dừng lại ở một thị trấn nhỏ? D. Xe dừng lại ở đâu?
Đáp án: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm “dừng lại ở một thị trấn nhỏ”: Xe nào đã dừng lại ở một thị trấn nhỏ? Đáp án đúng: C. Xe nào đã dừng lại ở một thị trấn nhỏ? Câu 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm: Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. A. Nắng phố huyện như thế nào? B. Nắng ở đâu vàng hoe? C. Màu vàng hoe hiện lên ở đâu? D. Bao giờ thì có nắng xuất hiện?
Đáp án: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm “vàng hoe”: Nắng phố huyện như thế nào? Đáp án đúng: A. Nắng phố huyện như thế nào? Câu 3: Kể tên một số trò chơi dân gian? 1. Ô ăn quan 2. Thả diều 3. Chơi Ru-bíc 4. Nhà ma 5. Đấu vật 6. Kéo co
Đáp án: Một số trò chơi dân gian đó là: - Ô ăn quan - Thả diều - Đấu vật - Kéo co Đáp án đúng: Đánh dấu x vào ô trống số 1, 2, 5, 6 Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân A. Những em bé Hmông làm gì? B. Những em bé Hmông hình dáng như thế nào? C. Những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá khác nhau như thế nào? D. Ai đang chơi đùa trước sân?
Đáp án: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm “Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ”: Ai đang chơi đùa trước sân? Đáp án đúng: D. Ai đang chơi đùa trước sân? Câu 5: Con lựa chọn câu thành ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ các bạn? 1. Nếu các bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao. 2. Nếu các bạn nản lòng khi gặp khó khăn. 3. Nếu bạn của con dễ thay đổi ý định theo người khác. a. Hãy lo bền chí câu cua/Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! b. Có công mài sắt có ngày nên kim. c. Thất bại là mẹ thành công.
Đáp án: 1 – b: Nếu các bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao - Có công mài sắt có ngày nên kim 2 – c: Nếu các bạn nản lòng khi gặp khó khăn – Thất bại là mẹ thành công 3 – a: Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác – Hãy lo bền chí câu cua/Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! Đáp án đúng: 1 – b, 2 – c, 3 – a Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4 và Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. on-tap-hoc-ki-1-tuan-18.jsp |