Ngày nay với cuộc sống bận rộn, nhiều người có nhu cầu xây nhà đã lựa chọn phương án xây nhà trọn gói bởi những tiện ích và lợi thế mà dịch vụ này mang lại. Tuy nhiên, khi hoàn thiện căn nhà, không phải chủ nhà nào cũng hài lòng với dịch vụ mà mình đã gửi gắm, thậm chí nhiều người còn thất vọng khi chủ đầu tư làm không đúng theo hợp đồng đã ký. Show
Vậy làm thế nào để tránh xảy ra những sai sót trong quá trình thi công? Rất dễ chỉ cần nhớ những lưu ý nhỏ dưới đây khi ký mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở trọn gói với công ty nhận thầu xây dựng. Mẫu hợp đồng xây dựng trọn gói là gì? + Mẫu hợp đồng xây dựng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Hợp đồng trọn gói thường áp dụng cho các gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ. + Theo quy định của Luật đấu thầu 2013 thì hợp đồng xây dựng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng.
Những vướng mắc của hợp đồng xây dựng nhà ở trọn gói Thực tế, khi thực hiện loại hình hợp đồng trọn gói thường có nhiều vướng mắc xảy ra gây lúng túng cho cả chủ đầu tư và nhà thầu, do đó các bên cần lưu ý một số điểm sau: Khi áp dụng hợp đồng xây dựng trọn gói, giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng thầu phải bao gồm cả chi phí cho các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng, chi phí dự phòng trượt giá. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả các chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng; Đối với gói thầu xây lắp, trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, các bên liên quan cần rà soát lại bảng khối lượng công việc theo thiết kế được duyệt; nếu nhà thầu hoặc bên mời thầu phát hiện bảng số lượng, khối lượng công việc chưa chính xác so với thiết kế, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc điều chỉnh khối lượng công việc để bảo đảm phù hợp với thiết kế; Khi áp dụng hợp đồng xây dựng trọn gói, chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung chịu trách nhiệm về tính chính xác của số lượng, khối lượng công việc. Trường hợp sử dụng nhà thầu tư vấn để lập hồ sơ thiết kế, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì trong hợp đồng giữa chủ đầu tư, bên mời thầu, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu tư vấn phải có quy định về trách nhiệm của các bên trong việc xử lý, đền bù đối với việc tính toán sai số lượng, khối lượng công việc; Mặc dù được coi là trọn gói và cố định nhưng trong trường hợp bất khả kháng thì hợp đồng sẽ cần có thỏa thuận cụ thể, tức là những tình huống thực tiễn xảy ra nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của chủ đầu tư, nhà thầu, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ xuất của chủ đầu tư, nhà thầu như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch, cấm vận.. Từ một số quy định trên chúng ta có thể thấy hợp đồng trọn gói liên quan đến khối lượng công việc xây lắp cần đòi hỏi việc tính toán khối lượng ban đầu phải hết sức cẩn thận, chính xác đến từng chi tiết. Ngoài ra, với sự biến động giá nguyên nhiên liệu, vật liệu hết sức khó lường như trong giai đoạn hiện nay thì việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói cũng là một rủi ro đối với nhà thầu và chính Chủ đầu tư. Do vậy cần có sự cân nhắc kỹ càng trước khi phê duyệt hình thức hợp đồng trong kế hoạch đấu thầu của Chủ đầu tư các dự án. Những điều cần lưu ý khi thực hiện mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở trọn gói Khối lượng cần được tính toán chính xác trước khi ký hợp đồng. Theo quy định tại Mục 2 Điều 48 – Nghị định 85/2009 “Đối với công việc xây lắp, trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, các bên liên quan cần rà soát lại bảng khối lượng công việc theo thiết kế được duyệt, nếu nhà thầu (bao gồm cả nhà thầu được chỉ định thầu) hoặc bên mời thầu phát hiện bảng khối lượng công việc bóc tách từ thiết kế chưa chính xác, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc bổ sung khối lượng công việc để bảo đảm phù hợp với thiết kế. Như vậy hình thức hợp đồng xây dựng trọn gói chỉ nên áp dụng cho các gói thầu có khối lượng công việc có thể xác định chính xác ngay trước khi thực hiện, đặc biệt với các gói thầu xây lắp, vì sau này khối lượng đó được làm căn cứ thanh toán cho nhà thầu mà không cần phải tính toán lại trừ khi có phát sinh thêm khối lượng ngoài thiết kế.
Điều chỉnh khối lượng và đơn giá khi nào? Mặc dù được coi là trọn gói và cố định nhưng trong trường hợp bất khả kháng thì hợp đồng sẽ cần có thỏa thuận cụ thể, tức là những tình huống thực tiễn xảy ra nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của chủ đầu tư, nhà thầu, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ xuất của chủ đầu tư, nhà thầu, như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch, cấm vận.. Hồ sơ thanh toán hợp đồng trọn gói Tại điều 48 nghị định 85/2009 quy định: việc thanh toán hợp đồng xây dựng trọn gói được thực hiện nhiều lần hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Tổng số tiền mà chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu cho đến khi nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng. Nếu trường hợp bất khả kháng quy định trong hợp đồng xảy ra thì thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng. Xây dựng LACO – Chắc bền cùng thời gian Công ty Cổ Phần Thiết Kế Xây Dựng LACO► Hotline: 0909.311.244 – Ks.Tú (từ 8g – 17g) ► Email:
Hợp đồng xây nhà trọn gói là hợp đồng cơ bản về quy định của pháp luật đảm bảo quyền và lợi ích của nhà thầu xây dựng và chủ đầu tư được thể hiện qua các điều khoản và các cam kết về chi phí xây nhà, tiến độ thi công, chủng loại vật tư…và các điều khoản khác để đảm bảo lợi ích 2 bên. Dưới đây là mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói chuẩn của An Bảo Khang Group năm 2022. Mẫu hợp đồng xây nhà trọn góiMẫu hợp đồng xây nhà trọn gói chuẩn năm 2022Đối với hợp đồng xây nhà trọn gói, đội ngũ An Bảo Khang Group cùng nhau ngồi lại để soạn thảo mẫu hợp đồng chuẩn mà ở đó các quyền và lợi ý của chủ đầu tư đều được thể hiện một cách rõ ràng, chi tiết, minh bạch dễ hiểu cũng như trách nhiệm của An Bảo Khang khi thi công xây dựng nhà cho quý vị. Dưới đây là mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói năm 2022 của CÔNG TY CỔ PHẦN AN BẢO KHANG GROUP. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —–o0o—– HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ TRỌN GÓI (Số: ……-ABK/HĐKT/2022) – Căn cứ Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020 của Quốc Hội – Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng – Căn cứ hồ sơ năng lực và kinh nghiệm của Công Ty Cổ Phần ABK An Bảo Khang . – Căn cứ vào sự thỏa thuận và nhu cầu của hai bên. Hôm nay, ngày..…….tháng……….năm 2022 chúng tôi gồm có:
Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất ký kết hợp đồng thi công Xây Dựng công trình nhà ở với những điều khoản sau: ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG1.1: Bên A giao khoán cho bên B nhận thi công Xây Dựng công trình nhà ở tư nhân của Bên A, với nội dung công việc và chi phí cụ thể của các hạng mục thể hiện trong Phụ lục đính kèm theo hợp đồng và hồ sơ thi công, thiết kế hồ sơ thi công. Chủ đầu tư: (Ông) Nguyễn Văn A Địa điểm công trình: Số 812/21 Trường Sa, Phường 14, Quận 3,TP. Hồ Chí Minh. Nội dung công việc: Xây nhà ở tư nhân 1.2: Hoàn thiện các hạng mục, công việc cụ thể trong Phụ lục hợp đồng đính kèm. Bên B nhận thi công xây dựng công trình nhà ở tư nhân của bên A theo loại hợp đồng trọn gói (chìa khóa trao tay gói trung bình – khá) từ xin Giấy phép xây dựng, thiết kế xin giấy phép xây dựng, thiết kế kỹ thuật thi công, phối cảnh mặt tiền, phá dở và vận chuyển xà bần nhà cũ, thi công móng cọc, thi công phần thô và phần hoàn thiện (vật tư và nhân công), Bên B sẽ hỗ trợ các thủ tục , hồ sơ liên quan đến hoàn công , Chi phí hoàn công sẽ do bên A thanh toán với đơn vị hoàn công . Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định nhà nước hiện hành và hoàn thành công trình đúng theo thời gian quy định. Chủng loại vật tư Bên B cung cấp trong suốt quá trình thi công công trình không được thay đổi và được quy định trong Phụ lục hợp đồng. Thời gian thực hiện: Là 04 tháng (hoàn thành) tính từ ngày khởi công (không tính ngày CN và ngày lễ) theo bảng tiến độ các công tác chính đính kèm. Thời gian này có thể thay đổi và điều chỉnh lại vì lý do khách quan không thể thi công như: Mưa, Bão, Thủ tục giấy phép, Phát sinh công việc..v…v….. Dự kiến ngày khởi công để lập tiến độ: Ngày 01 tháng 04 năm 2022 (Dương Lịch). 1.3: Bên B thực hiện công tác thiết kế kiến trúc và giấy phép xây dựng công trình với các yêu cầu về sản phẩm phải đạt được như sau: Căn cứ bản vẽ phác thảo mặt bằng nhà thầu triển khai với quy mô: 1 trệt, 2 lầu, sân thượng và 1 tum tuân thủ theo các qui định hiện hành của Nhà nước và các quy trình qui phạm chuyên ngành khác. Yêu cầu thiết kế gồm 2 phần: Kiến trúc và các phối cảnh, kết cấu, điện nước, hệ thống M&e các hạng mục: sân để xe, phòng khách, bếp, phòng ngủ các tầng, phòng wc các tầng, phòng giặt, sân thượng và dự toán công trình (móng cọc, phần thô, hoàn thiện). Sau 10 ngày ký hợp đồng thì bên B bàn giao bộ bản vẽ xin giấy phép xây dựng , 2 bên chốt phương án bố trí kiến trúc mặt bằng và mặt dựng 3D nhà và sau đó 30 ngày thì sẽ có giấy phép xây dựng và hoàn thành hồ sơ thiết kế. Hồ sơ tài liệu giao cho Bên A:
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁNGiá trị hợp đồng: 1.882.800.000 VNĐ (Chưa bao gồm VAT, Chưa bao gồm Vật tư cọc và nhân công ép cọc). Bằng chữ: Một tỷ, tám trăm tám mươi hai triệu, tám trăm nghìn đồng./. Khuyến mãi Giấy phép xây dựng, thiết kế xin giấy phép xây dựng, thiết kế kỹ thuật thi công, phối cảnh mặt tiền, phá dở và vận chuyển xà bần nhà cũ và tặng tivi trị giá 13.000.000 vnđ ( hoặc quy đổi giá trị tivi thành tiền mặt ). 2.1 Hình thức hợp đồng Trọn Gói – Gói Trung Bình Khá ( chìa khóa trao tay) : Xây dựng nhà ở theo Phụ lục hợp đồng đính kèm số:(Số: ………..-ABK/HĐKT/2022) Bên B cung cấp vật liệu + nhân công phần thô và vật liệu + nhân công xây dựng phần hoàn thiện cho toàn bộ công trình nhà ở của Bên A, theo Phụ lục Hợp đồng đính kèm và hồ sơ thi công, bao gồm chi phí vận chuyển, thiết bị thi công. ♦ Giá trị Hợp đồng là giá trị sẽ không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công đúng yêu cầu của bên A trong Phụ lục Hợp đồng đính kèm và trong bảng vẽ thiết kế . Trong quá trình thi công thực tế, nếu hạng mục hoàn thiện nào bên A yêu cầu bên B thay đổi vật tư, thì hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản, và ký nhận vào sổ nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh quyết toán công trình sau này. 2.2 Phương thức thanh toán: Được thanh toán bằng chuyển khoản: THANH TOÁN THEO TỪNG ĐỢT
♦ Số tiền còn lại là : 40.000.000đ (Bốn mươi triệu đồng) Bên A sẽ giữ lại trong thời gian là 12 tháng bảo hành kể từ ngày bàn giao công trình, kể từ ngày hết thời gian bảo hành sau khi nhận được văn bản đề nghị của Bên B (trong vòng 03 ngày làm việc tiếp theo) thì Bên A phải chuyển số tiền còn lại cho Bên B nếu trong thời gian bảo hành có xảy ra sự cố và Bên B đã khắc phục xử lý cho bên A . ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT3.1 : Bên B thực hiện thiết kế phải đáp ứng được yêu cầu của Bên A và đảm bảo thiết kế đúng theo pháp Luật. Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật : Bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu xây dựng của căn nhà. 3.2 : Bảo dưỡng BT móng, cột, sàn, tường trong vòng 03 ngày đầu. 3.3 : Thiết kế thi công hệ thống chống hôi cho hố ga, nước thoát sàn WC. 3.4 : Đóng lưới chống nứt tất cả đường điện âm tường, tường và đà cùng một mặt phẳng (tường không chịu lực). 3.5 : Chống thấm vị trí sàn nước, sân thượng, vệ sinh, ban công bằng hóa chất CT – 11A hoặc SIKA, vệ sinh sạch sẽ, quét 1 lần 2 lớp và quét 2 lần. 3.6 : Chống thấm vách song bằng chống thấm KoVa CT-11A. 3.7 : Dưới sàn các toilet và sàn sân thượng không có hiện tượng thấm nước. 3.8 : Cột, tường sau khi tô trát, không có hiện tượng nứt, xiêu vẹo và tường phải thẳng. 3.9 : Tất cả vật trang trí thi công phải thẩm mỹ đúng yêu cầu thiết kế của Bên A. 3.10 : Tất cả các cửa phải đúng kích thước theo yêu cầu của bên A. 3.11 : Trước khi lấp các hệ thống Ống ngầm phải được kiểm tra Trước, các đường Ống phải được thử nước trước khi xây hộp kĩ thuật. 3.12 : Bên B lập danh sách trình các vật tư để Bên A phê duyệt trước khi thi công và lắp đặt. Bên B đảm bảo nguồn gốc, xuất xứ vật tư, thiết bị như quy định của hợp đồng. 3.13 : Bên B phải thi công hoàn thiện 1 phòng mẫu do Bên A chỉ định để Bên A nghiệm thu đồng ý trước khi thi công hoàn thiện các phòng còn lại. ĐIỀU 4: NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNHViệc nghiệm thu các hạng mục công việc của công trình sẽ thực hiện theo kết thúc mỗi công đoạn, giữa đơn vị thi công, giám sát và chủ đầu tư căn cứ vào nhật kí thi công theo đúng quy định trước khi bên A cho thanh toán theo từng đợt. Thời gian và điều kiện bảo hành: 4.1 :Thời gian bảo hành kết cấu nhà là 05 năm (Năm năm), nội thất hoàn thiện 02 năm (hai năm) bảo hành theo nhà sản xuất kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình. 4.2 :Trong thời gian bảo hành công trình, nội dung công việc theo Phụ lục Hợp đồng đính kèm nếu công trình có hư hỏng, do lỗi kĩ thuật của đơn vị thi công như: Bong tróc,…thì Bên A phải thông báo cho bên B, chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thì bên B phải đưa nhân viên của mình xuống sửa chữa lại công trình và không được thanh toán bất kì chi phí nào. 4.3 :Trong thời gian bảo hành công trình nếu có bất kì hư hỏng nào do lỗi của Bên A gây ra trong quá trình sử dụng thiết bị thì Bên A phải chịu chi phí sửa chữa. ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A5.1 : Cung cấp hồ sơ về pháp lý đầy đủ của ngôi nhà và các giấy tờ liên quan, đồng thời hợp tác lên phường hoặc quận để kí giấy tờ (nếu có) để bên B triển khai hoàn thiện bộ hồ sơ xin phép xây dựng. Cung cấp cho bên B yêu cầu thiết kế cụ thể, và không thay đổi về yêu cầu để không ảnh hưởng đến thời gian tiến hành thiết kế của bên B. 5.2 : Bên A bàn giao mặt bằng, bàn giao đồng hồ điện nước sử dụng cho Bên B quản lý. 5.3 : Yêu cầu bên B thực hiện đúng các yêu cầu của mình trong quá trình thi công xây dựng. 5.4 : Thanh toán đủ số lượng và đúng thời hạn cho bên B. 5.5 : Giải quyết kịp thời những vướng mắc của Bên B trong quá trình thi công để giúp Bên B đảm bảo tiến độ thi công. Bên A sẽ trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản các đề nghị và yêu cầu của bên B trong vòng 03 ngày làm việc . ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B6.1 : Bên B có trách nhiệm thi công đúng những gì đã kí kết với bên A, nếu bên A phát hiện thấy vật liệu thi công do bên B cung cấp không đúng với những gì cam kết với bên A có quyền yêu cầu và thông báo bên B cung cấp đúng vật liệu đã cam kết với bên A. Nếu bên B cố ý thi công vật liệu không đạt tiêu chuẩn thì bên B phải chịu phạt là 30.000.000đ (Ba mươi triệu đồng) Nếu bên B cố tình thi công vật liệu không đúng với cam kết, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm với bên A và Pháp luật. 6.2 : Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật. Bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu xây dựng. 6.3 : Tổ chức thi công theo đúng quy trình, quy định của ngành và đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được bên A duyệt và thỏa thuận hai Bên. 6.4 : Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật bất cứ trường hợp nào do lỗi của hồ sơ thiết kế gây ra đối với công trình đang thi công và các công trình lân cận. 6.5 : Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường cho công nhân và toàn công trường. 6.6 : Giải quyết kịp thời các vướng mắc trong suốt quá trình thi công khi cơ quan chức năng kiểm tra. 6.7 : Chịu trách nhiệm bồi thường 100% thiệt hại nếu các công trình lận cận bị hư hại trong thời gian thi công. 6.8 : Thông báo kịp thời cho bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc, thống nhất cách giải quyết. (Bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký công trình tại điều 8 của Hợp đồng này). 6.9 : Khi công trình chưa bàn giao cho bên A thì bên B phải chịu mọi rủi ro tự nhiên xảy ra (trừ trường hợp do các sự biến khách quan như mưa, bão, lụt , bom mìn) 6.10 : Bên B cung cấp đầy đủ vật tư, máy thi công và nhân lực để thi công hoàn thành công việc theo hợp đồng. 6.11 : Cử cán bộ kỹ thuật giám sát, và làm đầu mối liên lạc với bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng. 6.12 : Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi bên A phát hiện mà không được tính thêm chi phí. 6.13 : Chịu trách nhiệm về mọi sự cố xảy ra (nếu có) liên quan đến việc thi công kém chất lượng hay vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình theo quy định tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của chính phủ. 6.14 : Có trách nhiệm báo cho Chủ Đầu Tư xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi tiến hành các công việc tiếp theo. 6.15 : Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình, đúng quy định, quy phạm kỹ thuật trong xây dựng cơ bản. 6.16 : Đóng các khoản thuế liên quan theo quy định của pháp luật về việc thực hiện hợp đồng này. 6.17 : Có trách nhiệm thanh toán tiền điện và nước trong quá trình thi công . ĐIỀU 7: KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH7.1 : Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài Phụ lục hợp đồng đính kèm và khối lượng ngoài bảng vẽ thiết kế theo yêu cầu của bên A. 7.2 : Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không thực hiện theo yêu cầu của bên A theo Phụ lục hợp đồng đính kèm. Nếu hạng mục công trình đó đã được bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm. 7.3 : Bên B phải ngay lập tức thông báo cho bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:
7.4 : Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế, nếu không có dự toán thì do hai bên thể hiện bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh không được tính vào tiến độ thi công công trình,mà được thỏa thuận sau. ĐIỀU 8: BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH, NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH8.1 : Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn đối với người lao động thuộc quản lý của bên B, bảo hiểm công trình và cho người thứ ba. 8.2 : Nhật ký công trình là một loại tài liệu do bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công, công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng. 8.3 : Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình. 8.4 : Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, Bên B phải chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương về mọi hoạt động vi phạm pháp luật trong quá trình thi công. Bên B phải tự xử lý, giải quyết với các cá nhân, tổ chức có liên quan, Bên A không chịu trách nhiệm với các cá nhân và chính quyền địa phương về các hoạt động vi phạm pháp luật của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình. 8.5 : Bên A thanh toán chi phí phát sinh trong kỳ thanh toán tiếp theo hoặc khi thanh quyết toán công trình nhưng phải ký xác nhận hạng mục phát sinh bằng văn bản hoặc ghi nhận vào nhật ký công trình. ĐIỀU 9: BÀN GIAO VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG9.1 : Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng. Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo điều 2 của Hợp đồng này. 9.2 : Để đảm bảo an toàn cho Chủ Đầu Tư và công trình, Chủ Đầu Tư phải kí biên bản bàn giao công trình mới được đưa vào sử dụng. 9.3 : Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 01 tuần, các bên sẽ tiến hành việc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng. ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNGHợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau: 10.1: Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng; 10.2 : Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm. 10.3 : Các trường hợp bất khả kháng nêu tại điều 11 dưới đây. ĐIỀU 11: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG11.1: Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài kiểm soát hợp lý của các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc các Bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần và các thiên tai khác. 11.2: Nếu một Bên bị cản trở không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng trên thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng sẽ cùng các Bên nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không ảnh hưởng của sự kiện đó có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu như Bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó. 11.3: Thời gian thi công do sự kiện bất khả kháng không tính vào tiến độ thi công công trình. ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG12.1: Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được thỏa thuận giữa hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực. 12.2: Khi hợp đồng đã được ký kết, hai Bên A và B cam kết thực hiện đầy đủ các Điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Nếu một Bên vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho Bên kia thì Bên đó phải chịu bồi thường hoàn toàn thiệt hại cho Bên còn lại và bị phạt vi phạm hợp đồng theo pháp luật hiện hành. 12.3: Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh liên quan đến công trình, thì bên A hoặc bên B phải thông báo bằng văn bản để cùng nhau giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì một trong các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết. 12.4 : Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật. 12.5 : Hợp đồng làm thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản.
Bảng phụ lục hợp đồng xây nhà trọn góiCùng với hợp đồng xây nhà nhà trọn gói An Bảo Khang sẽ đính kèm bảng phụ lục khối lượng xây nhà khi quý Khách Hàng nhìn vào sẽ biết được chi tiết các hạng mục thi công, đơn giá vật tư và nhân công xây nhà theo từng hạng mục, vật liệu mà An Bảo Khang sử dụng. Những lưu ý khi ký hợp đồng xây nhà trọn góiKhi ký hợp đồng xây nhà trọn gói với An Bảo Khang Group quý vị sẽ được các Giám đốc khối, Giám đốc vận hành của An Bảo Khang Group giải thích rõ ràng chi tiết những điều quý vị cần chú ý, cụ thể như sau:
Chính sách bảo hành khi xây nhà trọn gói của An Bảo KhangKhi ký hợp đồng xây nhà trọn gói An Bảo Khang sẽ hỗ trợ đến quý khách hàng cụ thể như sau:
Sau khi hoàn tất quá trình bàn giao hàng An Bảo Khang có những chính sách bảo hành như sau:
Có thể quý vị quan tâm:
Trên đây là mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói mà An Bảo Khang Group áp dụng trong năm 2022, nếu những nội dung trên quý vị chưa rõ chỗ nào hoặc cần An Bảo Khang hỗ trợ hãy liên hệ ngay với An Bảo Khang qua số Hotline: 090 220 1389 để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc từ quý vị. Xin chân thành cảm ơn quý vị đã giành chút thời gian xem qua hợp đồng của An Bảo Khang. Rất mong được có cơ hôi xây dựng ngôi nhà đẹp chất lượng cho quý vị trong tương lai gần! Chúc quý Khách hàng thật nhiều sức khỏe và thành công! Thông tin liên hệ An Bảo Khang
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
BÀI VIẾT CŨ HƠN |