Trang thông tin điện tử Nông thôn mới tỉnh Lạng Sơn Cơ quan chủ quản: Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh Lạng Sơn Chịu trách nhiệm chính: Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng Nông thôn mới tỉnh Lạng Sơn Địa chỉ: Tầng 1 Khu Liên cơ, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn ĐT: 02053.891918 - Fax: 02053816929 - Email: -------------------------- Website được xây dựng bởi
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mớigiai đoạn 2016 – 2020; Căn cứ Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 7/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017 -2020 và Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016củaỦy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về Quy định chỉ tiêu các nội dung trongBộ tiêu chí xã
nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh tại Văn bản số337/VPĐP-NVĐP ngày 25/8/2017, sau khi đã có ý kiến của các sở, ngành liên quan;ngày 31/8/2017,Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 2542/QĐ-UBND Về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới và xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2017 – 2020. Sổ tay đã tổng hợp hướng dẫn
thực hiện 20 Tiêu chí xây dựng đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017 -2020 và 6 Tiêu chí xây dựng xãnông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh./. Tải Sổ tay hướng dẫn tại đây Đặng Đình Giang Văn phòng
Điều phối nông thôn mới Hà Tĩnh BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỔ TAY HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI (Cấp xã) NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG HÀ NỘI - 2010 Chỉ đạo nội dung Hồ Xuân Hùng Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Chủ biên Tăng Minh Lộc Nhóm biên soạn Nguyễn Minh Tiến Trần Văn Môn Trần Nhật Lam Đặng Văn Cường LỜI NÓI ĐẦU Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
5/8/2008 về vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Nghị quyết đã xác định mục tiêu xây dựng nơng thơn mới đến năm 2020. Để có cơ sở thực tiễn cho chỉ đạo xây dựng nông thôn mới, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã chỉ đạo 11 xã đại diện cho các vùng kinh tế - văn hoá trên cả nước xây dựng thí điểm mơ hình nơng thơn mới. Đồng thời, nhằm thực hiện các nhiệm vụ mà Nghị quyết 26-NQ/TW đề ra, Chính phủ đã có Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới, Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới 2010-2020. Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới sẽ được triển khai trên địa bàn cấp xã trong phạm vi cả nước nhằm phát triển nơng thơn tồn diện, bao gồm nhiều nội dung liên quan đến hầu hết các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, mơi trường, hệ thống chính trị cơ sở, có những yêu cầu riêng đối với từng vùng sinh thái, vùng kinh tế - xã hội khác
nhau. Kinh nghiệm thực tiễn triển khai Nghị quyết 26-NQ/TW ở các địa phương và tại các xã điểm cho thấy: hầu hết cán bộ cấp xã và đại bộ phận nhân dân đều lúng túng khi bắt đầu triển khai các nhiệm vụ và nội dung xây dựng nơng thơn mới. Chương trình này với phương pháp tiếp cận mới, nội dung bao trùm nhiều lĩnh vực và nhất là yêu cầu tích hợp, kết nối các nguồn lực, dự án khác nhau trên cùng một địa bàn địi hỏi cần có sự hướng dẫn thống nhất giữa các cơ quan quản lý từ trung
ương đến địa phương. Do vậy, để hỗ trợ cho công tác chỉ đạo xây dựng nông thôn mới ở cấp xã, trước hết là ở 11 xã điểm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn cuốn “Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới” nhằm giới thiệu và hướng dẫn một số yêu cầu, nội dung, các bước công việc chính cũng như giải thích rõ hơn về cơ chế, chính sách áp dụng trong xây dựng nông thôn mới ở cấp xã. Nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu cấp bách từ các địa phương, cuốn sổ tay này được biên
soạn và xuất bản lần đầu với những vấn đề chung nhất 3 mà chưa thể hướng dẫn đầy đủ tất cả các nội dung, công việc cũng như chi tiết đối với các vùng khác nhau được. Hy vọng cuốn sổ tay sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho cán bộ chỉ đạo, nhất là cán bộ cơ sở và nhân dân các thôn, bản vận dụng trong xây dựng nông thôn mới ở địa phương mình. Mặc dù đã được đơng đảo các chuyên gia và cán bộ cấp cơ sở tham gia góp ý song chắc chắn cuốn sổ tay này không tránh khỏi
những hạn chế, rất mong nhận được góp ý của độc giả để lần tái bản sau có chất lượng cao hơn./. Hà Nội, tháng 8 năm 2010 NHÓM TÁC GIẢ 4 MỤC LỤC CHƯƠNG I NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 Trang 9 1. Khái niệm Nông thôn: 9 2. Đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ CNH –HĐH, giai đoạn 2010-2020......................... 4. Nguyên tắc xây dựng NTM 17 5. Nội lực của cộng đồng: bao gồm: 18 6. Vai trị chủ thể của nơng dân: thể hiện
ở: CHƯƠNG II NỘI DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 18 20 1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới 20 2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội. 20 3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập. 22 4. Giảm nghèo và An sinh xã hội. 22 5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn................... 6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nơng thơn 23 7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ cư dân nơng
thơn 24 8. Xây dựng đời sống văn hố, thông tin và truyền thông nông thôn 24 9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn 24 10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, Chính quyền, đồn thể chính trị - xã hội trên địa bàn 25 11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn 26 CHƯƠNG III TRIỂN KHAI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở CẤP XÃ 27 Bước 1. THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ CẤP XÃ 1. Thành phần BQL xã 2. Nhiệm vụ của Ban quản lý xã 27 28 5 27
Bước 2. TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TOÀN DÂN XÂY DỰNG NTM. 29 1. Sự cần thiết phải tuyên truyền vận động 29 2. Những nội dung cần phổ biến, tìm hiểu về xây dựng NTM 29 3. Phương pháp phổ biến, tuyên truyền 30 Bước 3. KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ LẬP ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NTM CẤP XÃ, GIAI ĐOẠN 2010 -2020. 31 1. Trình tự các bước khảo sát, đánh giá thực trạng và xây dựng đề án 2. Khảo sát đánh giá thực trạng: 32 3. Xây dựng đề án NTM của
xã 33 Bước 4. QUY HOẠCH NÔNG THƠN MỚI 1. Nội dung Quy hoạch NTM 34 2. Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch 3. Công bố hồ sơ quy hoạch 36 4. Cấp giấy phép xây dựng tại xã: 37 31 34 35 5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm: 37 6. Hồ sơ quy hoạch xây dựng nơng thơn mới 38 7. Kinh phí lập quy hoạch xây dựng (Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD): 41 CHƯƠNG IV MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH TRONG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI 42 A. VỐN
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 42 I. NGUỒN VỐN ĐỂ XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI: 42 1. Nguồn đóng góp của cộng đồng, bao gồm: 42 2. Vốn đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ tư nhân 43 3. Vốn tín dụng: 43 4. Vốn ngân sách: 43 II. CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI 44 6 1. Chính sách hỗ trợ từ ngân sách (bao gồm các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã) 44 2. Chính sách hỗ trợ tín dụng. 44 3. Chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư 46 4. Danh mục các lĩnh vực nông nghiệp được đặc biệt ưu đãi đầu tư 48 B. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI 50 1. Lập kế hoạch và thơng báo kế hoạch vốn 50 2. Mở tài khoản 51 3. Tạm ứng, thanh toán vốn: 51 4. Quyết toán: 52 5. Chế độ giám sát và báo cáo 52 C. CƠ CHẾ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ 53 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng: 53 2. Chủ đầu tư trên địa bàn
xã. 54 3. Cấp quyết định đầu tư 55 4. Lập kế hoạch tổng thể giai đoạn 2011 – 2020, kế hoạch 5 năm và kế hoạch hàng năm về phát triển hạ tầng theo tiêu chí NTM. 55 5. Cơng tác chuẩn bị đầu tư, thủ tục trình và phê duyệt các dự án 57 6. Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật: 58 7. Thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình 59 8. Nghiệm thu, quản lý sử dụng cơng trình Phụ lục 1 62 Phụ lục 2 83 7 60 CÁC TỪ VIẾT
TẮT BQL CNH-HĐH CN-TTCN HĐND HTX MTQG NTM NQ26 PTNT Tam nông Quyết định 800 Quyết định 491 UBND Ban quản lý Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa Cơng nghiệp và Tiểu thủ công nghiệp Hội đồng nhân dân Hợp tác xã Mục tiêu quốc gia Nông thôn mới Nghị quyết 26-NQ/TW Phát triển nông thôn Nông nghiệp, nông dân và nông thôn Quyết định số 800/QĐ-TTG ngày 04/6/2010 Quyết định số 491/QĐ-TTG ngày 16/4/2009 Ủy ban Nhân
dân 8 CHƯƠNG I NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 1. Khái niệm Nông thôn: Là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban nhân dân xã. 2. Đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ CNH –HĐH, giai đoạn 2010-2020 Bao gồm: - Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao; - Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế,
xã hội hiện đại, mơi trường sinh thái được bảo vệ; - Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy; - An ninh tốt, quản lý dân chủ. - Chất lươnng hệ thống chính trị được nâng cao... 3. Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới: a. Ý nghĩa của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới: - Là cụ thể hóa đặc tính của xã NTM thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH. 9 - Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM,
là chuẩn mực để các xã lập kế hoạch phấn đấu đạt 19 tiêu chí nơng thơn mới. - Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng NTM của các địa phương trong từng thời kỳ; đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt nông thôn mới; đánh giá trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền xã trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thơn mới. b. Nội dung Bộ tiêu chí quốc gia Nơng thơn mới: Bộ tiêu chí quốc gia NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009
gồm 5 nhóm tiêu chí, cụ thể như sau: 10 Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia nơng thôn mới: Được thể hiện tại thông tư số 54/2009/TT – BNNPTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn, trong đó đã thống nhất nội dung, cách hiểu, cách tính tốn và các quy chuẩn áp dụng đối với các tiêu chí nơng thơn mới. 4. Ngun tắc xây dựng NTM - Nội dung xây dựng NTM hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia được qui định tại Quyết định
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. - Xây dựng NTM theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thơn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. - Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình MTQG, chương trình
hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai ở nơng thơn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế; huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư. - Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phịng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có quy hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển 17 theo quy hoạch (trên
cơ sở các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành). - Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; cấp uỷ Đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực hiện; Hình thành cuộc vận động “tồn dân xây dựng nông thôn mới“ do Mặt trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trị chủ thể trong việc xây dựng nơng thơn mới. 5. Nội lực của cộng
đồng: Gồm: - Công sức, tiền của do người dân và cộng đồng tự bỏ ra để chỉnh trang nơi ở của gia đình mình như: xây dựng, nâng cấp nhà ở; xây dựng đủ 3 cơng trình vệ sinh; cải tạo, bố trí lại các cơng trình phục vụ khu chăn nuôi hợp vệ sinh theo chuẩn nông thôn mới; cải tạo lại vườn ao để có thu nhập và cảnh quan đẹp; sửa sang cổng ngõ, tường rào đẹp đẽ, khang trang... - Đầu tư cho sản xuất ngoài đồng ruộng hoặc cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ để có thu
nhập cao. - Đóng góp, xây dựng các cơng trình cơng cộng của làng xã như giao thơng thơn, xóm; kiên cố hóa kênh mương; vệ sinh cơng cộng... 6. Vai trị chủ thể của nông dân: - Tham gia ý kiến vào đề án xây dựng NTM và bản đồ án quy hoạch NTM cấp xã; 18 - Tham gia vào lựa chọn những cơng việc gì cần làm trước và việc gì làm sau để thiết thực với yêu cầu của người dân trong xã và phù hợp với khả năng, điều kiện của địa phương. - Quyết định mức độ đóng góp
trong xây dựng các cơng trình công cộng của thôn, xã. - Cử đại diện (Ban giám sát) để tham gia quản lý và giám sát các cơng trình xây dựng của xã. - Tổ chức quản lý, vận hành và bảo dưỡng các cơng trình sau khi hồn thành. 19 CHƯƠNG II NỘI DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Nội dung xây dựng NTM được thể hiện trong chương trình MTQG xây dựng NTM (Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010), gồm 11 nội dung sau: 1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới a. Mục
tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến năm 2011, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn cả nước làm cơ sở đầu tư xây dựng NTM, thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020; b. Nội dung: - Nội dung 1: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; - Nội dung 2: Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã. 2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội. a. Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới; b. Nội dung: - Nội dung 1: Hồn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thơng trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đường xã được nhựa hoá hoặc 20 bê tơng hố) và đến 2020
có 70% số xã đạt chuẩn (các trục đường thơn, xóm cơ bản cứng hố); - Nội dung 2: Hồn thiện hệ thống các cơng trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí NTM và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hố thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hố xã, thơn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn; - Nội
dung 4: Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hố về y tế trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 5: Hoàn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hố về giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 6: Hoàn chỉnh trụ sở xã và các cơng trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn; - Nội dung
7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hố). Đến 2020 có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hoá hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch). 21 3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập. a. Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 10; 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến năm 2015 có 20% số xã đạt, đến 2020 có 50% số xã đạt; b. Nội dung: - Nội
dung 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hố, có hiệu quả kinh tế cao; - Nội dung 2: Tăng cường công tác khuyến nông; Đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp; - Nội dung 3: Cơ giới hố nơng nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; - Nội dung 4: Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm "mỗi làng một sản
phẩm", phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương; - Nội dung 5: Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn. 4. Giảm nghèo và An sinh xã hội. a. Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM; b. Nội dung: 22 - Nội dung 1: Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo
cao (Nghị quyết 30a của Chính phủ) theo Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới; - Nội dung 2: Tiếp tục triển khai Chương trình MTQG về giảm nghèo; - Nội dung 3: Thực hiện các chương trình an sinh xã hội. 5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nơng thơn a. Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến 2015 có 65% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn. b. Nội dung: - Nội dung 1:
Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã; - Nội dung 2: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn; - Nội dung 3: Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn; 6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nơng thơn a. Mục tiêu: Đạt u cầu tiêu chí số 5 và 14 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn; b. Nội dung: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia về giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới; 23 7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ cư dân nơng thơn a. Mục tiêu: Đạt u cầu tiêu chí số 5 và 15 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn; b. Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia trong lĩnh vực Y tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. 8. Xây dựng đời sống văn hố,
thơng tin và truyền thơng nơng thơn a. Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 6 và 16 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hố xã, thơn và 45% số xã có bưu điện và điểm internet đạt chuẩn. Đến 2020 có 75% số xã có nhà văn hố xã, thơn và 70% có điểm bưu điện và điểm internet đạt chuẩn. b. Nội dung: - Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia NTM về văn hố, đáp ứng u cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới; - Nội
dung 2: Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng u cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thôn mới. 9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nơng thơn a. Mục tiêu: Đạt u cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới; đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cư, trường học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện 24 môi trường sinh thái trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã
đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn. b. Nội dung: - Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; - Nội dung 2: Xây dựng các cơng trình bảo vệ mơi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thơn, xóm; Xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; Chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; Cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái
trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các cơng trình cơng cộng… 10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, Chính quyền, đồn thể chính trị - xã hội trên địa bàn a. Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn; b. Nội dung: - Nội dung 1: Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới; - Nội dung 2: Ban hành chính
sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hố đội ngũ cán bộ ở các vùng này; - Nội dung 3: Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với u cầu xây dựng nơng thôn mới; 25 11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thơn a. Mục tiêu: Đạt u cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí quốc gia nơng
thơn mới. Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn; b. Nội dung: - Nội dung 1: Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu; - Nội dung 2: Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lượng lực lượng an ninh xã, thơn, xóm hồn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới. 26 CHƯƠNG III TRIỂN
KHAI XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI Ở CẤP XÃ Trình tự các bước xây dựng nông thôn mới như sau: Bước 1: Thành lập Ban Chỉ đạo và Ban quản lý Chương trình NTM cấp xã. Bước 2: Tổ chức tuyên truyền, học tập nghiên cứu các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng NTM. Bước 3: tiêu chí Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 Bước 4: Lập đề án (kế hoạch) xây dựng NTM của xã (gồm kế hoạch tổng thể đến 2020, kế hoạch 5 năm 2011 – 2015 và kế hoạch
từng năm cho giai đoạn 2010-2015). Bước 5: Xây dựng quy hoạch NTM của xã. Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án (kế hoạch) Bước 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện dự án. Hướng dẫn thực hiện một số bước trên như sau: Bước 1. THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ CẤP XÃ 1. Thành phần BQL xã Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã do Chủ tịch UBND xã làm trưởng Ban. Thành viên là một số đại diện cơ quan chuyên môn và đại diện một số ban, ngành, đồn thể chính
trị xã. Đại diện 27 các thơn (là những người am hiểu và có năng lực tham gia xây dựng nông thôn mới) do cộng đồng thôn, bản cử ra. 2. Nhiệm vụ của Ban quản lý xã - Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về chủ trương, chính sách của đảng, nhà nước về xây dựng nông thôn mới, nội dung phương pháp và mục tiêu cần đạt của xây dựng NTM thời kỳ CNH- HĐH để người dân hiểu rõ, đồng thuận tham gia và giám sát thực hiện. - Là chủ đầu tư các dự án nông thôn mới trên
địa bàn xã; - Tổ chức lựa chọn tư vấn và triển khai công tác quy hoạch NTM trên địa bàn xã. Xây dựng Đề án NTM của xã giai đoạn 2010 – 2020; kế hoạch cụ thể giai đoạn 2010 – 2015 và kế hoạch chi tiết hàng năm (kế hoạch và dự án, báo cáo đầu tư đều phải có sự tham gia của cộng đồng). - Tổ chức phát động phong trào tồn dân xây dựng NTM trong thơn, xã trên cơ sở đó giao nhiệm vụ cho từng đơn vị, cá nhân phụ trách trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án (sau khi
đã được UBND huyện phê duyệt). - Tiếp nhận và sử dụng hiệu quả vốn hỗ trợ của Trung ương, tỉnh huyện, xã và các tổ chức trong và ngồi nước để xây dựng nơng thơn. - Hướng dẫn thơn, bản trong xã thành lập các Ban phát triển thôn, bản; Ban giám sát xây dựng thơn, bản để làm nịng cốt trong quá trình thực hiện nội dung xây dựng NTM trên địa bàn. 28 Bước 2. TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TOÀN DÂN XÂY DỰNG NTM. 1. Sự cần thiết phải tuyên truyền vận động -
Để mọi cán bộ và người dân hiểu về tầm quan trọng của chương trình xây dựng nơng thơn mới: đây là chương trình phát triển nơng thơn tồn diện, bền vững với mục đích nâng cao nhanh cuộc sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn. - Hiểu rõ chương trình xây dựng NTM khơng phải là dự án xây dựng cơ bản mà đây là một chương trình phát triển tổng hợp về kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội. - Hiểu rõ vai trò của cộng đồng là chủ thể xây dựng NTM tại địa bàn, lấy nội lực là
căn bản…, hiểu kỹ nội dung, phương pháp, cách làm và tự tin đứng lên làm chủ, tự giác tham gia và sáng tạo trong tổ chức thực hiện. 2. Những nội dung cần phổ biến, tìm hiểu về xây dựng NTM - Bộ tiêu chí quốc gia NTM (Quyết định 491/2008/QĐ-TTg, ngày 16/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ); - Quyết định số 22-QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Phát triển văn hóa nơng thơn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”; - Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về “Chính sách
tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nông thôn” để chỉ 29 đạo các chi nhánh, ngân hàng thương mại các tỉnh, thành phố bảo đảm tăng nguồn vốn tín dụng xây dựng NTM tại các xã. - Nghị định 61/2010/NĐ-CP về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. - Quyết định số 800-QĐ/TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về “phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020”. - Các văn bản có liên quan khác do Trung ương và
Địa phương ban hành. 3. Phương pháp phổ biến, tuyên truyền a. Đảng ủy xã lập tổ công tác để nghiên cứu và biên soạn tài liệu để giới thiệu các nội dung, chủ trương, chinh sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng NTM. b. Tổ chức họp và phổ biến tài liệu trên, thảo luận và lấy ý kiến tham gia của các đại biểu tại hội nghị: - Hội nghị Quân – Dân – Chính – Đảng hoặc Hội đồng nhân dân xã; - Hội nghị chi bộ các thơn, xóm; - Tổ chức các buổi phát thanh trong toàn xã (nhiều
lần); - Nơi có điều kiện có thể tổ chức giới thiệu cho hội nghị đại biểu nhân dân từng thôn, bản.. - Các đồn thể họp giới thiệu cho Hội viên của mình. c. Đảng uỷ phân công cho mỗi đảng uỷ viên phụ trách một mảng công tác xây dựng nông thôn mới giao cho mỗi đoàn thể 30 nhận thực hiện 1-2 nội dung trong Đề án xây dựng nông thôn mới của xã. Các thôn tổ chức cam kết giữa các hộ trong việc thực hiện xây dựng các nội dung xây dựng nơng thơn mới tại gia đình mình
(nâng cao thu nhập trên đồng ruộng hoặc cơ sở sản xuất TTCN-Kinh doanh; cải tạo, chỉnh trang làm đẹp nơi ở; làm đủ các cơng trình vệ sinh; nâng cấp các cơng trình nhà ở, cơng trình phụ, khn viên, cải tạo ao vườn, tường rào, cổng ngõ để có cảnh quan đẹp, tham gia đóng góp đầy đủ theo quy ước...). Mỗi đảng viên phải gương mẫu thực hiện tại hộ của mình, đồng thời phải phụ trách giúp đỡ một nhóm hộ nơi cư trú hoặc cụm dân cư khác thực hiện. Bước 3. KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ
THỰC TRẠNG VÀ LẬP ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NTM CẤP XÃ, GIAI ĐOẠN 2010 -2020. 1. Trình tự các bước khảo sát, đánh giá thực trạng và xây dựng đề án 1) Đảng uỷ xã có Nghị quyết xây dựng đề án NTM của xã giai đoạn 2011- 2020. 2) Ban Quản lý xã lập “tổ khảo sát xã” gắn với nhiệm vụ xây dựng đề án NTM; Mỗi thơn, bản lập nhóm khảo sát (để phối hợp với tổ khảo sát xã khi khảo sát ở thôn, bản). 3) Căn cứ vào hướng dẫn của các cấp, ngành có liên quan (Sở Nơng nghiệp và PTNT), Tổ
khảo sát tiến hành đánh giá thực trạng từng thôn, bản của xã so với 19 tiêu chí NTM, xác định rõ khối lượng phải làm để đạt chuẩn 19 tiêu chí. 31 |