Bầu nhiệt kế là gì

Nhiệt kế là gì? Có những loại nhiệt kế nào? Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là gì? Cùng Điện máy XANH tìm hiểu trong bài viết sau nhé!

1. Nhiệt kế là gì?

Nhiệt kế là một dụng cụ được thiết kế để đo và chỉ ra nhiệt độ của một ứng dụng hoặc điều kiện cụ thể.Nhiệt kế được bắt nguồn từ hai đoạn chữ Hy lạp – ‘nhiệt’ nghĩa là ‘nhiệt độ’ và ‘kế’ có nghĩa là ‘đo lường’.

Bầu nhiệt kế là gì

Nhiệt kế là công cụ được sử dụng để đo nhiệt độ hoặc nhiệt độ gradient bằng cách sử dụng nhiều nguyên tắc khác nhau. Dùng nhiệt kế có khả năng đo nhiệt độ chất rắn, chất lỏng hoặc khí.

Nhiệt kế được cấu tạo từ 2 bộ phận chính gồm:

  • Phần hiển thị thông tin kết quả
  • Phần cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ.

Công dụng nhiệt kế:

Công dụng chính của nhiệt kế chính là để đo nhiệt độ. Được yêu cầu cho nhiều mục đích từ hộ gia đình đến các ngành công nghiệp, y tế như:

  • Trong động cơ hoặc mang theo dõi
  • Hệ thống điều hòa không khí
  • Giao thông vận tải và kiểm tra tại chỗ ô tô
  • Đo kiểm tra thực phẩm
  • Để phát hiện các vấn đề ẩn
  • Để khảo sát các tòa nhà để phát hiện độ ẩm và rò rỉ
  • Để xác định tổn thất năng lượng và cách nhiệt kém, lỗi điện và các vấn đề về hệ thống ống nước
  • Trong phòng thí nghiệm và phòng lưu trữ
  • Kiểm tra nhiệt độ cơ thể trong y tế
  • ...

Bầu nhiệt kế là gì

Nhiệt kế được sử dụng phổ biến, đặc biệt là trong y học

Nhiệt kế có rất nhiều công dụng, do đó, điều quan trọng là phải chọn đúng loại nhiệt kế phù hợp với ứng dụng dự định.

2. Các loại nhiệt kế phổ biến hiện nay

Trên thị trường hiện nay có 3 loại nhiệt kế được sử dụng rất phổ biến đó là:

  • Nhiệt kế thủy ngân: Có từ lâu đời và được dùng khá phổ biến đến ngày nay
  • Nhiệt kế điện tử: Là thiết bị khá hiện đại, đo nhiệt độ ở nhiều vị trí trên cơ thể.
  • Nhiệt kế hồng ngoại:Là thiết bị hiện đại, thiết bị này an toàn hơn trong sử dụng và cho kết quả chính xác cao.

Tuỳ vào nhu cầu sử dụng mà chúng ta lựa chọn loại nhiệt kế phù hợp, trong bài viết sau, Điện máy XANH xin đề cập đến 3 loại nhiệt kế thường sử dụng nhất trong cuộc sống hằng ngày.

Tuy rằng nhiệt kế thủy ngân là thiết bị được phát minh từ rất lâu đời nhưng cho đến ngày nay nó vẫn là một thiết bị được sử dụng khá nhiều.

Bầu nhiệt kế là gì

Cấu tạo:Nhiệt kế thủy ngân cấu tạo gồm3 phầnlà:

  • Phần cảm nhận nhiệt độ:Là bầu đựng thủy ngân, có tác dụng nhận nhiệt từ môi trường cần đo, và dưới tác động của nguyên lý giãn nở của vật chất (cụ thể ở đây là thủy ngân), tùy mức nhiệt độ mà sự giãn nở của thủy ngân khác nhau, theo đó đo được nhiệt độ môi trường.
  • Ống mao dẫn:Là cột dẫn thủy ngân giãn nở khi tiếp xúc với môi trường từ đó đo được nhiệt độ của môi trường.
  • Phần hiển thị kết quả:Là các vạch số, dựa theo nguyên tắc giãn nở của thủy ngân mà từng độ cao của ống mao dẫn người ta vạch ra những mức nhiệt độ tương ứng.

Nguyên lý hoạt động:

Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa theo nguyên lý sự giãn nở của thuỷ ngân theo nhiệt độ: Nhiệt độ thay đổi làm cho cột độ chạy để mở rộng hoặc kéo tụt thủy ngân trong ống. Hoạt động này ngay lập tức được hiển thị số liệu xác nhận mức hiệu chuẩn của thang đo nhiệt độ.

Ưu và nhược điểm khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân

Ưu điểm Nhược điểm

– Giá thành nhiệt kế khá rẻ nên nó tiết kiệm chi phí hơn cho người dùng thay vì nhiệt kế điện tử.

– Cấu tạo nhiệt kế thủy ngân khá đơn giản nên dễ thao tác và sử dụng. Nó được xem là thiết bị khá tiện lợi có thể dùng trong gia đình và bệnh viện.

– Cho kết quả có độ chính xác cao không kém nhiệt kế điện tử khi được sử dụng đúng cách.

- Có thể sử dụng cho nhiều người khi đo ở nách. Nên có thể đo liên tục cho nhiều người.

– Thời gian cho kết quả rất lâu từ 3-5 phút, nếu đo cho trẻ nhỏ sẽ khiến trẻ quấy khóc và khó giữ im một chỗ. Trong khi nhiệt kế điện tử chỉ mất vài giây.

– Vạch hiển thị kết quả thường rất nhỏ, dễ bị mờ.

– Nhiệt kế thủy ngân có cấu tạo đơn giản nên không có những chức năng hiện đại như cảnh báo sốt cao.

– Cần phải sử dụng đúng cách để cho kết quả chính xác nhất vì sử dụng sai sẽ khiến kết quả bị sai lệch.

– Có nguy cơ bị vỡ rất cao, khi vỡ làm bay hơi thủy ngân rất độc và nguy hiểm.

Nhiệt kế điện tử là một loại nhiệt kế dùng công nghệcảm ứng bức xạ hồng ngoạiđể đo nhiệt độ. Ngày nay, loại nhiệt kế này được tin dùng vì tính chính xác và tốc độ đo nhanh của nó.

Nhiệt kế điện tử ra đời với thao tác đơn giản, nhanh chóng và có kết quả chính xác khiến cho nó có được nhiều sự quan tâm từ phía người tiêu dùng.

Bầu nhiệt kế là gì

Cấu tạo nhiệt kế điện tử

Về cấu tạo của nhiệt kế điện tử cơ bản gồm 3 phần:

  • Bộ phận cảm biến:Là nơi để tiếp nhận bước sóng của cơ thể,
  • Bộ phận màn hình LCD:Là nơi trả về kết quả nhiệt độ trên cơ thể của bạn.
  • Nút nguồn:Để bậtnhiệt kế điện tử khi sử dụng.

Nguyên lý hoạt động của nhiệt kế điện tử

Nhiệt kế điện tử được thiết kế để sử dụng cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ. Cảm biến được kết nối với một bảng vi mạch điện tử được lập trình sẵn. Khi quá trình đo diễn ra, cảm biến sẽ thu thập thông tin, truyền đến bảng điều khiển và sau đó được hiển thị trên màn hình kết quả đo.

Ưu và nhược điểm khi sử dụng nhiệt kế điện tử:

Ưu điểm Nhược điểm
  • Nhiệt kế điện tử an toàn và phù hợp với mọi đối tượng. Sử dụng chất liệu cao cấp có khả năng chống chịu va đập tốt không lo hiện tượng bị vỡ nứt.
  • Cho kết quả chính nhanh, chính xác chỉ sau 5 - 10 giây.
  • Đơn giản, dễ sử dụng. Các mẹ có thể dùng để đo ở nhiều vị trí khác nhau trên cơ thể bé.
  • Giá thành cao hơn nhiệt kế thủy ngân.
  • Độ chính xác của nhiệt kế điện tử thường sai lệch so với nhiệt kế thủy ngân khoảng 0,2 - 0,5 độ C.

Nhiệt kế hồng ngoại là loại nhiệt kế cho phép đo nhiệt độ màkhông cần chạm vào người hoặc vật thể, đo dựa trên nguyên lý đo lượng hồng ngoại cơ thể tỏa ra. Loại nhiệt kế hồng ngoại có thể đo trán, đo tai hoặc có những loại tích hợp đo cả trán và đo tai.

Bầu nhiệt kế là gì

Cấu tạo nhiệt kếhồng ngoại​:

  • Phần cảm biến làm nhiệm vụ tiếp nhận bước sóng của cơ thể
  • Màn hình LCD nằm trên thân nhiệt kế để hiển thị kết quả đo được trên thân nhiệt
  • Các nút điều chỉnh như tắt nguồn bật nguồn, chuyển đổi đơn vị đo và có thể chuyển từ đo nhiệt độ cơ thể người sang đo nhiệt độ phòng.

Nguyên lý hoạt động:

Bất kỳ vật nào có nhiệt độ trên-273 độ Cđều phát ra bức xạ nhiệt hay sóng hồng ngoại và cơ thể con người cũng vậy. Cảm biến hồng ngoại sẽ đo mức năng lượng phát ra bởi vật thể chúng ta muốn đo sau đó tính toán và hiển thị kết quả trên màn hình LCD.

Bầu nhiệt kế là gì

Nhiệt kế hồng ngoại có nhiều công dụng và cho kết quả nhanh chóng

Ưu và nhược điểm khi sử dụng nhiệt kế hồng ngoại:

Ưu điểm Nhược điểm
  • Sử dụng rất dễ dàng, bạn chỉ cần hướng về vật cần đo sau đó bấm nút và đọc kết quả trên màn hình.
  • Cung cấp độ chính xác rất cao, sai số rất nhỏ
  • Không cần sự tiếp xúc giữa vật cần đo và nhiệt kế nên có thể ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống
  • Có thể đo nhiệt độ của những vật có kích thước lớn.
  • Rất hữu ích khi đo nhiệt độ tại những vị trí nguy hiểm: Chứa chất độc hại, điều kiện khắc nghiệt, thiết bị điện…
  • Giá cả khá cao
  • Sản phẩm nhiệt kế này tuy có thời gian cho kết quả nhanh chóng nhưng cũng rất dễ bị ảnh hưởng bởi các tác nhân bên ngoài như gió quạt, điều hòa, mồ hôi … gây ảnh hưởng tới kết quả.
  • Có sử dụng điện năng nên nếu trường hợp điện năng yếu hoặc không đủ sẽ không sử dụng được sản phẩm.

3. Các yếu tố cần biết khi chọn mua nhiệt kế

Với mỗi loại nhiệt kế thì sẽ có các tiêu chuẩn để chọn mua khác nhau. Đối với nhiệt kế thủy ngân thì bạn nên quan tâm đến các yếu tố sau:

  • Độ bền cao
  • Kiểm tra về độ nguyên vẹn của sản phẩm, tránh lựa chọn những sản phẩm vỡ, có vết nứt, dạn.
  • Vạch chia độ rõ nét dễ quan sát và đọc được nhiệt độ

Bầu nhiệt kế là gì

Kiểm tra về độ nguyên vẹn của sản phẩm, tránh lựa chọn những sản phẩm vỡ, có vết nứt, dạn là điều quan trọng nhất trước khi mua nhiệt kế thủy ngân

Đối với các loại nhiệt kế điện tử, kỹ thuật số, hồng ngoại thì khi chọn mua sẽ phức tạp hơn một chút, bạn nên kiểm tra các yếu tố sau trước khi mua như:

  • Sai số khi đo thấp,độ chính xác cao,sai số đo dao động tầm khoảng 0,2 - 0,3 độ C là ổn.
  • Dung lượng bộ nhớ lớn, dung lượng càng lớn thì đương nhiên sẽ càng tốt, dao động từ 25-50 kết quả đo với thời gian ngày giờ đo rõ ràng và cụ thể.
  • Màn hình hiển thị,dễ dàng quan sát được những thông số và kết quả đo,nên cân nhắc chọn những sản phẩm được trang bị màn hình hiển thị là LCD hoặc LED.
  • Thời lượng pin: Chọn những sản phẩm có thời lượng pin dài, dễ thay
  • Các tiện ích đi kèm
  • Chế độ bảo hành, uy tín

Một số mẫu nhiệt kế đang kinh doanh tại Điện máy XANH

Trên đây là thông tin về Nhiệt kế là gì? Các loại nhiệt kế trên thị trường hiện nay? Hy vọng qua bài viết này bạn có thể lựa chọn được chiếc nhiệt kế phù hợp để chăm sóc sức khỏe cho cả gia đình.

5 đặc điểm của nhiệt kếy tế đó là gì? Đó là thắc mắc của nhiều người khi chưa từng dùng nhiệt kế y tế bao giờ. Đến khi dùng thì lại không biết các thông số trên các nhiệt kế này có nghĩa là gì? Cùng tìm hiểu bên dưới nhé!

1Nhiệt kế y tế là gì? Có những loại nào? Dùng để đo gì?

Nhiệt kế y tế là thiết bị y khoa không thể thiếu trong tủ thuốc gia đình, là một loại dụng cụ có thể đo nhiệt độ, nhiệt độ gradient. Nhiệt kế không chỉ đo thân nhiệt của con người ma còn có khả năng đo nhiệt độ các loại chất rắn,lỏng,khí…

Thông thường mỗi chiếc nhiệt kế được tạo thành từ 2 yếu tố đó chính là cảm biến nhiệt độ và môi trường cho phép chuyển đổi vật lý thành một số đọc cho người dùng cuối.

Bầu nhiệt kế là gì

Có các loại như: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế cảm biến nhiệt,...

Nhiệt kế thủy ngân: Loại nhiệt kế này được dùng nhiều tại các bệnh viện, phòng khám.

Nhiệt kế này có phần cảm nhận và phần thước đo cho kết quả chính xác nhất. Tuy nhiên, thời gian đo lâu, không đo được nhiều bộ phận, dễ bị vỡgây nguy hiểm cho người sử dụng nếu bị dính thủy ngân.

Bầu nhiệt kế là gì

Nhiệt kế hoạt động theo cơ chế cảm biến nhiệt: Loại này dựa trên việc tác động của nhiệt độ vật đo với cảm biến điện tử rất nhạy bén, chỉ cần hướng máy đo về vị trí đo, sau đó nhấn nút và nhận kết quả chỉ sau vài giây sử dụng.

Bầu nhiệt kế là gì

Nhiệt kế y tế cảm biến nhiệt để đo thân nhiệt và được sử dụng tại một số vị trí đo như sau:

Đo hậu môn: sử dụng nhiệt kế đo tại hậu môn sẽ cho ra kết quả đáng tin cậy nhất, chỉ số dao động kết quả cũng không có sự chênh lệch quá lớn.

Đo ở tai: Nhiệt kế thường đo nhiệt độ màng nhĩ với bộ cảm biến hồng ngoại, bạn chỉ cần đặt nhiệt kế vào tai và thu được kết quả nhanh chóng. Nhiệt kế y tế điện tử đo tai sử dụng tin cậy cho gia đình có trẻ nhỏ.

Bầu nhiệt kế là gì

Nhiệt kế điện tử đo trán Microlife FR1MF1với cảm biến hồng ngoại từ xa

Đo ở trán: Đo ở trán tạo ra sự thoải mái do ít xâm lấn và tiếp xúc với cơ thể. Chỉ cần đặt nhiệt kế điện tử đo tránhướng về trán người bệnh, bộ cảm biến hồng ngoại sẽ giúp phát hiện nhiệt độ một cách nhanh chóng và chính xác.

2Cấu tạo của nhiệt kế y tế

Để tiết kiệm chi phí nhất, trong y tế người ta sử dụng chủ yếu phổ biến là nhiệt kế y tế thủy ngân.

Nhiệt kế y tế cấu tạo gồm 3 phần: cảm nhiệt độ, ống mao dẫn, phần hiển thị kết quả,...

Bầu nhiệt kế là gì

- Phần cảm nhận nhiệt độ: Là bầu đựng thủy ngân, có tác dụng nhận nhiệt từ môi trường cần đo, và dưới tác động của nguyên lý dãn nở của vật chất (cụ thể ở đây là thủy ngân), tùy mức nhiệt độ mà sự dãn nở của thủy ngân khác nhau, theo đó có thể đo nhiệt độ môi trường được

- Ống mao dẫn: là cột dẫn thủy ngân dãn nở khi tiếp xúc với môi trường từ đó đo được nhiệt độ của môi trường

- Phần hiển thị kết quả là các vạch số, dựa theo nguyên tắc dãn nở của thủy ngân mà từng độ cao của ống mao dẫn người ta vạch ra những mức nhiệt độ tương ứng.

3Tìm hiểu về 5 đặc điểm, thông số trên nhiệt kế y tế

- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 35 độ C. Nếu dưới 35 độ C gọi là hạ thân nhiệt, điều nàyxuất hiện khi lượng nhiệt cơ thể mất đi nhiều hơn lượng nhiệt cơ thể sinh ra, khả năng kiểm soát thân nhiệt của cũng cơ thể bị rối loạn.

Bầu nhiệt kế là gì

- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 42 độ C

- Giới hạn đo: 35 độ C đến 42 độ C

- Độ chia nhỏ nhất: 0,1 độ C

- Nhiệt độ được ghi màu đỏ là 37 độ C (nhiệt độ trung bình của cơ thể).

Nếu trên nhiệt độ trung bình thì là sốt, điều này là tình trạngthân nhiệtcao hơn 1 độ C so vớinhiệtđộ bình thường của cơ thể.

Cụ thểkhi sốt,nhiệtđộ trên 38 độ Ckhiđo ở hậu môn hoặc miệng, trên 37,5 độ Ckhiđo ở nách. Cần hạ sốt cho cơ thể, nếu không hết cần đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.

Một số mẫu nhiệt kế đang kinh doanh tại Điện máy XANH

Hi vọng với những chia sẻ bên trên sẽ giúp bạn dễ dàng trong việc sử dụng nhiệt kế ngay tại nhà, cũng như theo dõi tình trạng sức khỏe chính xác nhất!

1. Nhiệt kế thủy ngân là gì?

Nhiệt kế thủy ngân là một loại nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ nước, không khí và các dung dịch,...

Bầu nhiệt kế là gì

Nhiệt kế thủy ngân

2. Lịch sử ra đời nhiệt kế

Nhiệt kế được phát triển bởi Galileo vào khoảng năm 1592, là công cụ đầu tiên được sử dụng để đo nhiệt độ một cách định tính. Lúc này, cấu tạo nhiệt kế thủy ngân khá đơn giản. Mãi đến năm 1611, Sanctorius Sanctorius, một đồng nghiệp của Galileo, đã phát minh ra và bổ sung một thang chia độ vào kính nhiệt. Do đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc đo định lượng sự thay đổi nhiệt độ. Vào thời điểm này, dụng cụ này được gọi là nhiệt kế, từ tiếng Hy Lạp là therme ("nhiệt") và metron ("đo").

Tuy nhiên, vào khoảng năm 1644, người ta đã thấy rõ rằng dụng cụ này cực kỳ nhạy cảm với áp suất khí quyển. Để giảm bớt vấn đề, Đại công tước Ferdinand II của Tuscany đã phát triển một quy trình để niêm phong nhiệt kế bằng từ tính. Do đó loại bỏ ảnh hưởng của khí áp bên ngoài.

Với nhiệt kế, nhiệt độ có thể được đo bằng bất kỳ đơn vị nào trong ba đơn vị chính: Fahrenheit, C hoặc Kelvin. Vào một thời điểm trong thế kỷ mười tám, gần 35 thang đo đã được phát triển và đang được sử dụng.

Năm 1714 Gabriel Daniel Fahrenheit, một nhà sản xuất dụng cụ người Hà Lan nổi tiếng với sự khéo léo của mình, đã phát triển một nhiệt kế sử dụng 96 (điểm nóng chảy của nước đá) và 32 (nhiệt độ tiêu chuẩn của cơ thể con người) làm điểm cố định. Kể từ đó, người ta đã xác định được rằng 98,6 và 212 (điểm sôi của nước) là điểm cố định của thang đo với 32 được chấp nhận là nhiệt độ cơ thể bình thường, khỏe mạnh.

Bầu nhiệt kế là gì

Sự ra đời của nhiệt kế thủy ngân

Nhà khoa học Thụy Điển Anders Celsius vào năm 1742 đã gán 0 độ là điểm nước đá tan chảy và nước sôi là điểm 100 độ. Hai con số này cuối cùng đã được chuyển đổi, tạo ra thang đo mà chúng ta biết ngày nay với 0 độ là điểm đóng băng của nước và 100 độ là điểm sôi. Việc sử dụng thang đo này nhanh chóng lan rộng qua Thụy Điển và sang Pháp. Trong hai thế kỷ, nó được biết đến với tên gọi là thang độ bách phân. Tên được đổi vào năm 1948 thành Celsius để vinh danh người phát minh ra nó.

Năm 1848, một nhà khoa học khác, Lord Kelvin (William Thomson), đã đề xuất một thang đo khác dựa trên các nguyên tắc tương tự như nhiệt kế độ C với điểm cố định của độ không tuyệt đối được đặt tương đương -273,15 độ C (các đơn vị được sử dụng trên thang đo này được gọi là Kelvin [K]). Điểm đóng băng và điểm sôi của nước lần lượt là 273 K và 373 K. Thang đo Kelvin thường được sử dụng nhiều nhất trong các nghiên cứu khoa học.

Nhiệt kế dùng để làm gì? Cách sử dụng nhiệt kế y tế

Thứ Sáu ngày 27/09/2019

  • Mách bạn: Lựa chọn nhiệt kế đo nhiệt độ nước pha sữa cho bé yêu
  • Cách đo nhiệt kế thủy ngân - Hướng dẫn sử dụng an toàn
  • Tìm hiểu nhiệt kế thủy ngân dùng để đo gì?

Có lẽ nhiều người thường xuyên sử dụng nhiệt kế nhưng không biết ngoài việc đo nhiệt độ cơ thể nó còn đo được nhiều trường hợp khác nữa. Vậy nhiệt kế dùng để làm gì?

Nhiệt kế được tạo thành từ hai yếu tố chính: cảm biến nhiệt độ và môi trường cho phép chuyển đổi vật lý thành một số đọc được cho người dùng biết thông số.

NHIỆT KẾ LÀ GÌ?

Nhiệt kế hiểu một cách đơn giản là thiết bị dùng để đo nhiệt độđộ dốc nhiệt độ. Nhiệt kế được bắt nguồn từ hai đoạn chữ Hy lạp là ‘nhiệt’ có nghĩa là ‘nhiệt độ’ và ‘kế’ có nghĩa là ‘đo lường’.

Nhiệt kế được sử dụng rất rộng rãi trong đời sống, nhất là trong phòng thí nghiệm.

Bầu nhiệt kế là gì
NHIỆT KẾ LÀ GÌ?

5 đặc điểm của nhiệt kế y tế

5 đặc điểm của nhiệt kế y tế