Bài tập so sáng phân số lớp 4 năm 2024

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Để tới được cây hoa, ốc sên nâu bò đoạn đường dài 3/5 m ... a) Có 2 tờ giấy như nhau, Việt tô màu 3/8 tờ giấy

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Hoạt động 1 Câu 1

Video hướng dẫn giải

So sánh hai phân số (theo mẫu).

Phương pháp giải:

- Xác định phân số chỉ số phần được tô màu của mỗi hình

- So sánh hai phân số cùng mẫu số:

• Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

• Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

• Nếu hai tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Bài tập so sáng phân số lớp 4 năm 2024

Hoạt động 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

\>; <; = ?

Phương pháp giải:

- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

Lời giải chi tiết:

  1. $\frac{{12}}{{15}} < 1$
  1. $\frac{9}{7} > 1$
  1. $\frac{3}{3} = 1$
  1. $\frac{{99}}{{100}} < 1$

Hoạt động 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Sắp xếp các phân số: $\frac{{15}}{{19}};\,\,\frac{7}{{19}};\,\,\frac{{17}}{{19}};\,\,\frac{5}{{19}}$

  1. Theo thứ tự từ bé đến lớn.
  1. Theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

So sánh rồi sắp xếp các phân số theo yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{5}{{19}} < \frac{7}{{19}} < \frac{{15}}{{19}} < \frac{{17}}{{19}}$

  1. Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{5}{{19}};\,\,\frac{7}{{19}};\,\,\,\frac{{15}}{{19}};\,\,\,\frac{{17}}{{19}}$
  1. Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: $\frac{{17}}{{19}};\,\,\,\frac{{15}}{{19}};\,\,\,\frac{7}{{19}};\,\,\,\frac{5}{{19}}$

Hoạt động 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

So sánh hai phân số (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

  1. $\frac{3}{4} = \frac{6}{8}$
  1. $\frac{4}{7} = \frac{8}{{14}}\,\,\,\,\,,\,\,\,\,\frac{4}{7} < \frac{9}{{14}}$

Hoạt động 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Để tới được cây hoa, ốc sên nâu bò đoạn đường dài $\frac{3}{5}$m, ốc sên vàng bò đoạn đường dài $\frac{1}{2}$m, ốc sên đen bò đoạn đường dài $\frac{7}{{10}}$m. Hỏi ốc sên nào bò đoạn đường dài nhất?

Phương pháp giải:

- So sánh đoạn đường ốc sên bò được để trả lời yêu cầu đề bài.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

$\frac{3}{5} = \frac{6}{{10}}\,\,\,,\,\,\,\,\frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}$ nên $\frac{1}{2} < \frac{3}{5} < \frac{7}{{10}}$

Vậy ốc sên đen bò đoạn đường dài nhất.

Luyện tập Câu 1

Video hướng dẫn giải

\>, <, = ?

Phương pháp giải:

So sánh hai phân số rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Bài tập so sáng phân số lớp 4 năm 2024

Luyện tập Câu 2

Video hướng dẫn giải

  1. Có 2 tờ giấy như nhau, Việt tô màu $\frac{3}{8}$ tờ giấy, Mai tô màu $\frac{3}{4}$ tờ giấy. Hỏi phần tô màu của bạn nào nhiều hơn?

  1. >, <, = ?

Phương pháp giải:

Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

  1. Phần tô màu của Mai nhiều hơn Việt.

b)

Luyện tập Câu 3

Video hướng dẫn giải

Lượng nước đang có trong các bình A, B, C, D được ghi ở mỗi bình (như hình vẽ). Hỏi bình nào có lượng nước ít nhất?

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số chung là 8

- So sánh lượng nước trong các bình để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

$\frac{3}{4} = \frac{6}{8}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{5}{4} = \frac{{10}}{8}$

Ta có $\frac{5}{8} < \frac{6}{8} < \frac{5}{4}$

Vậy bình C có lượng nước ít nhất.

Luyện tập Câu 4

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

Mỗi bạn thỏ đen, thỏ nâu, thỏ trắng có cân nặng là một trong ba số đo $\frac{{13}}{2}$kg, $\frac{{21}}{6}$ kg, $\frac{{37}}{6}$ kg. Biết các bạn thỏ ngồi lên cầu thăng bằng như hình vẽ.

Thỏ trắng cân nặng là:

  1. $\frac{{13}}{2}$ kg
  1. $\frac{{21}}{6}$ kg
  1. $\frac{{37}}{6}$ kg

Phương pháp giải:

So sánh số đo cân nặng đã cho và dựa vào hình vẽ để tìm cân nặng của thỏ trắng.

Lời giải chi tiết:

Ta có $\frac{{13}}{2} = \frac{{39}}{6}$nên $\frac{{21}}{6} < \frac{{37}}{6} < \frac{{13}}{2}$

Quan sát hình vẽ ta thấy: thỏ nâu nặng hơn thỏ trắng, thỏ đen nhẹ hơn hơn thỏ trắng.

Vậy cân nặng của các bạn thỏ từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: thỏ đen, thỏ trắng, thỏ nâu

Vậy cân nặng của thỏ trắng là: $\frac{{37}}{6}$ kg.

Chọn đáp án C.

  • Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức Quy đồng mẫu số các phân số. Có một cái bánh piza, Việt ăn 1/2 cái bánh,
  • Toán lớp 4 trang 62 - Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Kết nối tri thức Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu) Rút gọn rồi quy đồng mẫu các số (theo mẫu)
  • Toán lớp 4 trang 60 - Bài 56: Rút gọn phân số - SGK Kết nối tri thức Rút gọn mỗi phân số ghi ở bông hoa được phân số nào ghi ở lọ hoa?Thỏ mẹ chia một giỏ cà rốt cho các con. Thỏ nâu được 5/10 giỏ
  • Toán lớp 4 trang 57 - Bài 55 : Tính chất cơ bản của phân số - SGK Kết nối tri thức Cùng giảm 3 lần tử số và mẫu số của phân số trong tấm thẻ bên Chọn số thích hợp cho thành phần còn thiếu của phân số trong mỗi tấm bìa. Toán lớp 4 trang 53 - Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên - SGK Kết nối tri thức

Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can Chọn phân số thích hợp là thương của mỗi phép chia.