Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 tập 2

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 109, 110, 111: Luyện tập chung bao gồm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 109 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 1,5 tạ rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Hướng dẫn giải

- Tính nửa chu vi mảnh vườn = chu vi : 2.

- Tính chiều rộng = nửa chu vi − chiều dài.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Tìm số tạ rau thu được = diện tích : 100 ⨯ 1,5.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý ta có 1 tạ = 100kg.

Đáp án

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 tập 2

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

140 : 2 – 50 = 20 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

50 ⨯ 20 = 1000 (m2)

Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là:

1,5 : 100 ⨯ 1000 = 15 (tạ) = 1500kg

Đáp số: 1500kg

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 109

Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm2

Hướng dẫn giải

Ta có: Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao.

Từ đó suy ra: chiều cao = diện tích xung quanh : chu vi đáy.

Đáp án

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

(50 + 30) ⨯ 2 = 160 (cm)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

3200 : 160 = 20 (cm)

Đáp số: 20cm

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 110 tập 2

Tính chu vi và diện tích của mảnh đất có hình vẽ và kích thước ghi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 như hình vẽ dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 tập 2

Hướng dẫn giải

- Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ rồi tính diện tích các mảnh đó.

- Tính độ dài thực của 1 cạnh = độ dài cạnh đó trên bản đồ ⨯ 1000.

- Áp dụng các công thức :

+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài ⨯ chiều rộng.

+ Diện tích tam giác vuông = độ dài cạnh góc vuông thứ nhất ⨯ độ dài cạnh góc vuông thứ hai : 2.

Bài giải

Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là:

5 ⨯ 1000 = 5000 (cm) = 50m

Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là:

3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m

Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là:

3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m

4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m

Chu vi mảnh đất là:

50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

50 ⨯ 30 = 1500 (m2)

Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là:

30 ⨯ 40 : 2 = 600 (m2)

Diện tích mảnh đất là:

1500 + 600 = 2100 (m2)

Đáp số: Chu vi 180m

Diện tích 2100m2

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 111

Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng 4/5 diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác đó.

Hướng dẫn giải

- Tính diện tích cái sân hình vuông = cạnh ⨯ cạnh.

- Tính diện tích mảnh đất hình tam giác = diện tích cái sân hình vuông ⨯ 4/5

- Tính độ dài cạnh đáy mảnh đất hình tam giác = diện tích mảnh đất ⨯ 2 : chiều cao.

Bài giải

Diện tích cái sân hình vuông là:

30 ⨯ 30 = 900 (m2)

Diện tích mảnh đất hình tam giác là:

900 × 4/5 = 720 (m2)

Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là:

720 ⨯ 2 : 24 = 60 (m)

Đáp số: 60m

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 109, 110, 111: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Vở bài tập toán lớp 5 bài 110

  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 110 Câu 1
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 110 Câu 2
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 110 Câu 3

Giải vở bài tập Toán 5 bài 110: Thể tích của một hình là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 30, 31 cho các em học sinh tham khảo nắm được các đại lượng thể tích, tính chất có liên quan đến thể tích của một hình, đếm và so sánh thể tích các hình cụ thể. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 109: Luyện tập chung

Bài tập Toán lớp 5 bài 110 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 30, 31. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 110 Câu 1

Cho hai hình A và B như hình dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 tập 2

Hình A gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ?

Hình B gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ?

Hình nào có thể tích lớn hơn?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tính số hình lập phương nhỏ của mỗi hình. Hình nào có nhiều hình lập phương nhỏ hơn thì có thể tích lớn hơn.

Đáp án

Hướng dẫn

Số hình lập phương nhỏ ở hình A là:

4 ⨯ 3 ⨯ 3 = 36 (hình)

Thể tích hình A là:

1 ⨯ 36 = 36 (cm3)

Số hình lập phương nhỏ ở hình B là:

5 ⨯ 4 ⨯ 2 = 40 (hình)

Thể tích hình B là:

1 ⨯ 40 = 40 (cm3)

Hình A gồm 36 hình lập phương nhỏ.

Hình B gồm 40 hình lập phương nhỏ

Hình B có thể tích lớn hơn hình A

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 110 Câu 2

Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 tập 2

a. Hình hộp chữ nhật C gồm ………. hình lập phương nhỏ.

b. Hình lập phương D gồm ………… hình lập phương nhỏ.

c. Thể tích hình lập phương D ……………… thể tích hình hộp chữ nhật C.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tính số hình lập phương nhỏ của mỗi hình. Hình nào có nhiều hình lập phương nhỏ hơn thì có thể tích lớn hơn.

Đáp án

a. Hình hộp chữ nhật C gồm 24 hình lập phương nhỏ.

b. Hình lập phương D gồm 27 hình lập phương nhỏ.

c. Thể tích hình lập phương D lớn hơn thể tích hình hộp chữ nhật C.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 110 Câu 3

Một hình lập phương được tạo bởi 8 khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm và một hình lập phương khác được tạo bởi 27 khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm. Hỏi có thể xếp tất cả các khối gỗ của hai hình lập phương trên thành một hình lập phương mới không?

Phương pháp giải:

Tìm tổng số khối gỗ của hai hình lập phương, ta giả sử là N. Nếu có số tự nhiên a sao cho a × a × a = N thì ta có thể xếp được hình lập phương mới có độ dài cạnh là a.

Đáp án

Cách 1

Ta có: 8 = 2 × 2 × 2 ; 27 = 3 × 3 × 3

Tổng các khối gỗ của hai hình lập phương là:

8 + 27 = 35 (khối)

Không có số tự nhiên a nào để: a × a × a = 35

Do đó không thể xếp được tất cả các khối gỗ của hai hình lập phương đã cho thành một hình lập phương mới.

Cách 2

Hướng dẫn

+ Hình lập phương tạo bởi 8 khối gỗ có cạnh 8 : 4 = 2cm

+ Hình lập phương tạo bởi 27 khối gỗ có cạnh 27 : 9 = 3cm

+ Hình lập phương tạo bởi 8 + 27 = 35 khối gỗ có cạnh 35 : 5 = 7cm (vô lý vì 5 hoặc 7 khối gỗ không đối xứng nhau nên không ghép được một mặt của hình lập phương). Do đó không thể xếp tất cả các khối gỗ của hai hình lập phương trên thành một hình lập phương.

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 111: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

Giải vở bài tập Toán 5 bài 110: Thể tích của một hình bao gồm 3 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về tính thể tích của một hình, so sánh thể tích các hình, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 3 Hình học.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 5: Thể tích của một hình và chương trình học VNEN Giải Toán lớp 5 VNEN bài 72: Thể tích của một hình hay đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.