Bài tập về ngân hàng thương mại

Ngày đăng : 30/08/2013, 21 : 39

Bài tập và bài giải quản trị ngân hàng thương mại Bài 1: Ngân hàng thương mại A ngày 30/9/2005 có tài liệu như sau: (Đơn vị tính: tỷ đồng) 1/ Vốn điều lệ các quỹ: a- Vốn điều lệ trong bảng điều lệ hoạt động: 350; trong đó, vốn đã được cổ đông đóng góp 200. b- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 30 c- Quỹ dự phòng tài chính 30 d- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ 20 e- Lợi nhuận không chia 10 Trong tháng, khi đánh giá lại tài sản theo quy định của luật pháp như sau: – Giá trị tăng thêm của TSCĐ được định giá lại: 50 – Giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư được định giá lại theo quy định của pháp luật: 25 – Trái phiếu chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi do NH phát hành có thời hạn còn lại 6 năm: 15 – Các công cụ nợ khác có thời hạn còn lại trên 10 năm: 15 2/ Trong kỳ, ngân hàng có những hoạt động như sau: 1- NHTM A mua lại một số cổ phiếu của doanh nghiệp B (đầu tư gián tiếp) với số tiền là 100 tỷ đồng. Biết rằng giá trị sổ sách của số cổ phiếu của doanh nghiệp B tại thời điểm mua lại là 50 tỷ đồng. 2- NHTM A mua cổ phần của 4 TCTD khác với tổng số tiền là: 40 tỷ đồng. 3- NHTM A góp vốn, liên doanh với 3 DN khác với tổng số tiền là 150 tỷ đồng: DN X= 45 tỷ, DN Y= 50 tỷ, DN Z= 55 tỷ. 3/ Tài sản Có rủi ro nội bảng: ( 400 +300 + 200 +100 + 60 + 150) x 20% = 242 900 x 50% = 450 (300 +700) x 100% = 1.000 100 x 150% = 150 a- Tiền mặt, Vàng: 145 b- Đầu tư vào tín phiếu NHNN VN: 70 c- Cho vay DNNN A bằng VNĐ được bảo đảm bằng tín phiếu của chính NH: 40 d- Các khoản cho vay bằng VNĐ đối với TCTD khác ở trong nước: 400 e- Các khoản cho vay UBND tỉnh: 300 f- Cho vay bằng ngoại tệ đối với Chính Phủ VN: 200 g- Các khoản phải đòi được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do TCTD khác thành lập tại VN phát hành: 100 h- Các khoản phải đòi đối với tổ chức tài chính Nhà nước: 60 i- Kim loại quý (trừ vàng), đá quý: 150 j- Các khoản cho vay có bảo đảm bằng Bất động sản của bên vay: 900 k- Tổng số tiền đã cấp vốn điều lệ cho các công ty trực thuộc có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập: 300 m- Các tài sản “Có” khác: 700 4/ Giá trị tài sản “Có” rủi ro của các cam kết ngoại bảng: 4.1- Các cam kết bảo lãnh, tài trợ cho khách hàng: a- Bo lónh cho Cụng ty B vay vn theo ch nh ca Chớnh Ph: 450 b- Bo lónh cho Cụng ty C d thu: 280 c- Phỏt hnh th tớn dng khụng th hu ngang cho Cụng ty A nhp khu hng hoỏ: 230 d- Bo lónh giao hng cho cụng ty D: 50 e- Th tớn dng tr ngay cú th hy ngang: 50 4.2- Hp ng giao dch lói sut, hp ng giao dch ngoi t: a. Hp ng hoỏn i lói sut thi hn ban u 9 thỏng vi ngõn hng X: 800 b. Hp ng hoỏn i li sut cú thi hn ban u 18 thỏng vi Cty A: 1.100 c. Hp ng hoỏn i ngoi t cú k hn ban u 9 thỏng vi cụng ty Y: 200 d- Hp ng hoỏn i ngoi t cú k hn ban u 18 thỏng vi cụng ty Z: 400 e- Hp ng hoỏn i ngoi t cú thi hn ban u 3 nm vi Cụng ty D: 300 Yờu cu: – Tớnh vn t cú ca NH vo ngy 30/9/05 gi nh rng d phũng chung c tớnh vo vn cp 2 l 10 t. – Xỏc nh H 3 ca NH A cui ngy 30/9 Bi 1 1) Tớnh vn t cú ca NH vo ngy 30/09/05 (n v tớnh : T ng) Vn cp 1 = 200 +30 +30 +20 +10 -50 (li th thng mi) = 240 Vn cp 2 = (50 x 50%) + (25 x 40%) + 15 +15 +10 (gi nh phn d phũng chung c tớnh vo VTC BS l 10)=75 Vn t cú = Vn cp 1 + Vn cp 2 = 240 + 75 = 315 2) Xỏc nh H 3 ca Ngõn hng A cui ngy 30/09 ( n v tớnh: t ng) Vn t cú H 3 = x 100% Tng ti sn cú ri ro qui i – Cỏc khan phi tr khi vn t cú NHTM mua c phn ca 4 TCTD khỏc : 40 NHTM gúp vn liờn doanh vi ngõn hng khỏc 15% vn t cú. 60 (315 x 15%) = 12,75 Vn t cú tớnh h s H 3 l: 315 ( 40 + 12,75-(phan vửụùt quaự 15% VTC ủ/v tửứng NH) ) = 262,25 – Tng ti sn cú ri ro qui i : + Ni bng: ( 400 +300 + 200 +100 + 60 + 150) x 20% = 242 900 x 50% = 450 (300 +700) x 100% = 1.000 100 x 150% = 150 Cộng: 1.842 + Bảo lãnh: 450 x 100% x 0% = 0 280 x 50% x 100% = 140 230 x 20% x 100% = 46 50 x 20% x 100% = 10 50 x 0% x 100% = 0 Cộng: 196 + Giao dịch lãi suất, ngọai tệ: 800 x 0.5% x 100% = 4 1.100 x 1% x 100% = 11 200 x 2% x 100% = 4 400 x 5% x 100% = 20 300 x 8% x 100% = 24 Cộng: 63 Tổng tài sản có rủi ro qui đổi là: 1.842 + 196 + 63 = 2.101 262,25 H 3 = x 100% = 12,48% 2.101 Bài 2: NHTM cổ phần C có tình hình như sau: – NH thực hiện một khoản huy động vốn 1.000.000 – NH phải trả lãi tiền gửi 10.000. – Chi phí phi lãi khi huy động vốn ước tính 5.000. – Chi phí vốn chủ sở hữu 1.000. – Phần bù rủi ro trong cho vay là 500. – Lợi nhuận dự kiến khi cho vay số tiền đã huy động là 0,2%. Yêu cầu: Tính tỉ lệ lãi suất cho vay mà ngân hàng phải thực hiện để đảm bảo được kết quả kinh doanh. Tài liệu bổ sung: – Tỉ lệ dự trữ bắt buộc hiện hành là 6%. – Theo dự báo của phòng nghiên cứu chính sách của ngân hàng, trong tương lai ngân hàng Trung ương sẽ áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ, tỉ lệ dự trữ bắt buộc có thể tăng thêm 2%. Bài 2 (1) Tỷ suất lãi hòa vốn: (10.000+5.000+1.000+500)×100/920.000=1,79% Lãi tính trên số tiền cho vay (920.000)= 0,2%×1.000.000=2.000, 2.000×100/920.000=0,22%==>lãi suất cho vay=2,01% (2) Tỷ lệ chi phí lãi=10.000/920.000=1,087% Tỷ lệ chi phí phi lãi=0,5% Lãi dự kiến=0,2% Phần bù rủi ro= (500/920.000)= 0,054% Chi phí vốn CSH= (1.000/920.000)100=0,11%  Lãi suất cho vay=1,951% Bài 3: Bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần C đầu ngày 1/5 có tình hình sau: Ñôn vò tính: trieäu ñoàng TÀI SẢN CÓ SỐ TIỀN TÀI SẢN NỢ SỐ TIỀN 1. Tiền mặt 2. Tiền gửi NH NN 3. TG NHTM khác 4. Tín Dụng 5. Đầu tư 6. Tài sản cố định 7. Tài sản có khác 800 3.000 300 25.000 8.000 1.000 600 1.TG của khách hàng 2.Tiết kiệm 3.Chứng chỉ tiền gửi 4.Tiền vay 5.Vốn tự có 6.Tài sản nợ khác 6.000 14.000 10.500 2.000 3.500 2.700 Cộng 38.700 38.700 Yêu cầu: 1/ Hãy tính các hệ số H1, H3 vào cuối ngày 1/5 cho nhận xét tình hình đảm bảo yêu cầu vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần C. 2/ Giả sử vào cuối ngày, một khách hàng đến Ngân hàng xin vay số tiền 9.500 bằng tín chấp, Ngân hàng có nên cho vay hay không để đảm bảo hệ số H3 ≥ 8%. Nếu cho vay thì cho vay bao nhiêu? Tài liệu bổ sung: 1/ Trong đầu tư có 3.000 là dự trữ thứ cấp (trái phiếu chính phủ thời hạn dưới 1 năm), phần còn lại là trái phiếu công ty. 2/ Trong tín dụng có 20% là chiết khấu thương phiếu, 30% là tín dụng có đảm bảo bằng bất động sản còn lại là tín dụng không đảm bảo. 3/ Trong ngày Ngân hàng thu nợ 300, trong đó tín dụng có đảm bảo bằng bất động sản là 100, tín dụng không đảm bảo là 200. 4/ Tài khoản ngoại bảng: – Bảo lãnh vay: 2.500. – Bảo lãnh thanh toán: 3.500. – Bảo lãnh dự thầu: 4.000. Bài 3 (1) Tính các hệ số: – H 1 = 3.500/30.500=11,47% – H 2 = 3.500/38.700= 9,044% – H 3 = 3.500/35.660=9,8% (2) Tính mức cho vay tối đa K/H: 3.500/(35.660+X)=8% X= 8.090 Bài 4: Bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần C cuối ngày 15/4 có tình hình sau: Đơn vị tính: triệu đồng TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN 1. Tiền mặt 2. Tiền gửi NH NN 3. TG NHTM khác 4. Tín dụng 5. Đầu tư 6. Tài sản có khác 810 2.200 300 21.840 7.240 660 1.Tg của khách hàng 2.Tiết kiệm 3.Chứng chỉ tiền gửi 4. Tiền vay 5. Vốn tự có 6. Tài sản nợ khác 6.200 12.560 11.240 600 2.100 350 Cộng 33.050 33.050 Trong ngày 16/4 ngân hàng phát sinh tình huống sau: 1. Nhận tiền gửi tiết kiệm của khách hàng 250. 2. Ngân hàng trả tiền mặt cho khách hàng 2.100. Trong: đó tiền gửi 1.100, tiết kiệm 800, chứng chỉ tiền gửi 200). 3. Giải quyết cho ông X vay 240. 4. Dự trữ vượt mức ước tính cho ngày 17/4 là 800, trong đó tiền mặt 600, tiền gửi NHNN 200. 5. Tiền gửi ngân hàng khác của ngân hàng C chỉ đủ để duy trì tài khoản. Yêu cầu: + Tính cung cầu thanh khỏan xử lý theo tình huống trên. + Lập bảng tổng kết tài sản cuối ngày 16/4 của NHTM cổ phần C. Tài liệu bổ sung: 1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 6%; tỷ lệ dự trữ thứ cấp chiếm 30% của khoản mục đầu tư. 2. Trong ngày ngân hàng có khoản thu nợ vay 250. 3. Ngày 17/4 có khoản thu nợ 100 các NHTM khác có đủ số dư cho vay. 4. Theo báo cáo của phòng ngân quỹ ngân hàng chỉ được bán 50% dự trữ thứ cấp. 5. Phần còn lại của khoản mục đầu tư là trái phiếu công ty. 6. Trong tín dụng có 3% là tín dụng chiết khấu. Bài 4 Cung thanh khoản= Nhận TG+Thu gốc lãi nợ vay+Thu khác bằng TM CK+DTSC+DTTC Cầu Thanh khoản= Cho K/H vay+K/H rút tiền+Trả gốc lãi đến hạn+DTBB ngày hốm sau+Dự trữ vượt mức ngày hôm sau+Mua chứng khoán.  Nếu cungBài

Xem thêm: Phong Thủy Và Đời Sống Xã Đàn khai trương giảm giá 35%

5: Bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần B có tình hình sau: Đơn vị tính: triệu đồng TÀI SẢN CÓ SỐ TIỀN TÀI SẢN NỢ SỐ TIỀN 1. Tiền mặt 2. Tiền gửi NH NN 3. TG NHTM khác 4. Tín Dụng 5. Đầu tư 6.Tài sản có khác 962 2.050 20 21.167 6.920 81 7.TG của khách hàng 8. Tiết kiệm 9. Chứng chỉ tiền gửi 10. Vốn tự có 11. Tài sản nợ khác 5.898 12.586 10.655 2.000 61 Cộng 31.200 31.200 Ong V là khách hàng quen nộp đơn xin vay 290 triệu, cầm cố hàng hóa trị giá 400 triệu. Yêu cầu: Hãy xử lý tình huống trên (xét cho vay). Tài liệu bổ sung: 1. Qua điều tra phân tích khách hàng, ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của ông V là 400 triệu. 2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (H 3 ) của ngân hàng B trước khi cho vay là 8,2%. Trong hàng hoá cầm cố có 20 triệu hàng hóa ứ đọng, chậm luân chuyển. Bài 5 Xét 4 điều kiện cho vay Cho vay 266 Bài 6: Bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần X cuối ngày 1/5 có tình hình sau: Đơn vị tính: triệu đồng TÀI SẢN CÓ SỐ TIỀN TÀI SẢN NỢ SỐ TIỀN 1. Tiền mặt 2. Tiền gửi NH NN 3. TG NHTM khác 4. Tín Dụng 5. Đầu tư 6. Tài sản có khác 900 2.100 400 21.540 9.000 320 7.TG của khách hàng 8.Tiết kiệm 9.Chứng chỉ tiền gửi 10.Tiền vay 11.Vốn tự có 12.Tài sản nợ khác 6.000 12.500 11.500 300 2.800 1.160 Cộng 34.260 34.260 Trong ngày 2/5 ngân hàng phát sinh tình hình sau: 1. Ngân hàng huy động tiền gửi khách hàng 700 triệu đồng (trong đó tiền gửi 500 triệu, tiết kiệm 200 triệu). 2. Ngân hàng trả tiền mặt cho khách hàng 3.400 triệu đồng (trong đó tiền gửi 400 triệu, tiết kiệm 3.000 triệu). 3. Hoạt động thu chi lãi: + Thu lãi cho vay: 150 triệu đồng. + Trả lãi tiền gửi: 100 triệu đồng. 4. Ngân hàng thu nợ vay 300 triệu đồng. 5. Ngân hàng bán cổ phiếu của công ty A trị giá 150 triệu đồng. 6. Ngân hàng mua cổ phiếu của công ty B trị giá 330 triêu đồng. 7. Dự trữ vượt mức ước tính cho ngày 3/5/2000 là 1.900 triệu đồng (tiền mặt 900 triệu, tiền gửi NHNN là 1.000 triệu). 8. Bà C nộp đơn xin vay khoản tiền 400 triệu đồng cầm cố hàng hoá trị giá 600 triệu đồng. Yêu cầu: + Xử lý tình huống trên. + Lập bảng tổng kết tài sản cuối ngày 2/5 của ngân hàng thương mại cổ phần X. Tài liệu bổ sung: 1. Qua điều tra phân tích khách hàng ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của bà C là 480 triệu đồng. 2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của ngân hàng thương mại X vào cuối ngày 2/5 là: 8,6% (chưa cho khách hàng C vay). 3. Trong hàng hoá cầm cố có 70 triệu đồng kém phẩm chất. 4. Dư nợ hiện tại của bà C là 140 triệu đồng. 5. Dự trữ bắt buộc 3%; tỷ lệ thanh khoản 8%. 6. Ngày 3/5 ngân hàng có khoản thu nợ 800 triệu đồng số dư tiền gửi tại NHNN của các ngân hàng khác trong ngày vượt so với nhu cầu là 700 triệu đồng. 7. Tiền gửi ngân hàng khác vượt trội 100 triệu đồng. 8. Theo báo cáo của phòng ngân quỹ ngân hàng chỉ được bán 85% dự trữ thứ cấp. Bài 6 ∑Cung=6.440 ∑Cầu=6.829 Thiếu 389 (NH sẽ vay qua đêm). Cân số=32.099 Bài 7: Bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần C ngày 1/5 có số liệu sau: Đơn vị tính: triệu đồng TÀI SẢN CÓ SỐ TIỀN TÀI SẢN NỢ SỐ TIỀN 1. Tiền mặt 2. Tiền gửi NH NN 3. TG NHTM khác 4.Tín dụng 5.Đầu tư 6.Tài sản có khác 1.000 2.300 300 22.630 7.000 240 7. TG của khách hàng 8. Tiết kiệm 9. Chứng chỉ tiền gửi 10. Tiền vay 11. Vốn tự có 12. Tài sản nợ khác 12.000 9.000 8.000 400 2.234 1.836 Cộng 33.470 33.470 Trong ngày 2/5 ngân hàng phát sinh tình hình sau: 1. Ngân hàng trả tiền mặt cho khách hàng 2.980 triệu đồng (trong đó tiền gửi 2.000 triệu, tiết kiệm 500 triệu, chứng chỉ tiền gửi 480 triệu). 2. Dự trữ vượt mức ước tính cho ngày 3/5/1999 là 1.400 triệu đồng, trong đó tiền mặt là 600, tiền gửi NHNN là 800. 3. Ngân hàng bán cổ phiếu của công ty B trị giá 210 triệu đồng. 4. Ngân hàng thu nợ tín dụng thế chấp BĐS 285 triệu đồng. 5. Hoạt động thu chi lãi: Trả lãi tiền vay: 100 triệu đồng. 6. Ong X nộp đơn xin vay khoản tiền 360 triệu đồng thế chấp nhà trị giá 800 triệu đồng. Yêu cầu: + Xử lý tình huống trên. + Lập bảng tổng kết tài sản cuối ngày 2/5 của ngân hàng thương mại cổ phần C. Tài liệu bổ sung: 1. Qua điều tra phân tích khách hàng, ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của ông X là 420 triệu đồng. 2. Ong X thiếu tiền thuế đất 60 triệu. 3. Số dư trên tài khoản tiền gửi ngân hàng khác vượt 100 triệu so với nhu cầu. 4. Dự trữ bắt buộc 6%; tỷ lệ thanh khoản 7%. 5. Ngày 3/5 ngân hàng có khoản thu nợ 451,3 triệu đồng tài khoản NHTM khác tại NHNN có đủ số dư để cho vay. 6. Theo báo cáo của phòng ngân quỹ ngân hàng được phép bán 100% dự trữ thứ cấp. 7. Trong tín dụng gồm có: Tín dụng cấp cho ngân hàng khác 15%, tín dụng thế chấp bằng BĐS 20%, tín dụng được ngân hàng khác bảo lãnh 10%, còn lại là tín dụng không đảm bảo. 8. Tài sản ngoại bảng: bảo lãnh cho khách hàng vay 100, bảo lãnh thanh toán 800 triệu. 9. Phần còn lại của khoản mục đầu tư là trái phiếu công ty Bài 7 H 3 =2234/ 2.0838,5+900=10,28% Xét cho K/H vay 335,1 ∑Cung=5.925 ∑Cầu=6.376,3 Thiếu 451,3 (NH sẽ vay qua đêm). Cân số=30.941,3 Bài 8: Bảng tổng kết tài sản ngày 31/12/2006 cuả NHTM cổ phần C: Đơn vị tính: Triệu đồng TÀI SẢN CÓ SỐ TIỀN TÀI SẢN NỢ SỐ TIỀN 1- Dự trữ bắt buộc 2- Chứng khoán 3- Cho vay biến đổi 4- Cho vay khác 5- Tài sản có khác 27.000 65.000 20.000 180.000 8.000 6-Tiền gửi giao dịch 7-TG định kỳ biến động 8-Tiền gửi định kỳ khác 9-Vay ngân hàng khác 10-Vốn tự có 100.000 20.000 150.000 10.000 20.000 Cộng 300.000 Cộng 300.000 Tài liệu bổ sung: _ Chỉ số mùa vụ ước tính số cho vay, tiền gửi hàng quí của NHTM cổ phần C năm 2007: Đơn vị: Triệu đồng, phần trăm % Quí Cho vay biến đổi Cho vay khác theo chỉ số (%) Tiền gửi giao dịch theo chỉ số (%) Tiền gửi định kỳ biến động 1 10.000 110 100 15.000 2 17.000 101 98 18.000 3 15.000 105 101 10.000 4 17.000 115 93 9.000 _ Tiền gửi định kỳ khác ước tính tăng quí sau so với quí trước 3.000 triệu. _ Dự trữ bắt buộc 10%, dự trữ thứ cấp chiếm 23% trong chứng khoán. _ Trong cho vay ngân hàng có thực hiện nghiệp vụ chiết khấu. Yêu cầu: + Ước lượng thanh khoản hàng quí 2007. + Nêu rõ cách đáp ứng thanh khoản quí có nhu cầu thanh khoản cao nhất. + Lập bảng tổng kết tài sản quí có nhu cầu thanh khoản cao nhất. Bài 8 Thanh khoản quý 1= -10.000 Thanh khoản quý 2= +3.200 Thanh khoản quý 3= -4.000 Thanh khoản quý 4= -30.000 Sử dụng DTBB dư ra 600, bán DTTC 14.950, vay TCK 14.450. Cân số 308.450 Bài 9: Bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần C ngày 1/5 có tình hình sau: Đơn vị tính: triệu đồng TÀI SẢN CÓ SỐ TIỀN TÀI SẢN NỢ SỐ TIỀN 1. Tiền mặt 2. Tiền gửi NH NN 3. TG NHTM khác 4. Tín dụng 5. Đầu tư 6. Tài sản có khác 962 2.050 400 21.167 6.920 181 7.TG của khách hàng 8. Tiết kiệm 9. Chứng chỉ tiền gửi 10. Tiền vay 11. Vốn tự có 12. Tài sản nợ khác 5.898 12.586 10.655 121 2.200 220 Cộng 31.680 31.680 Yêu cầu: Phân tích mức độ rủi ro mà ngân hàng sẽ phải chịu khi lãi suất biến động 0,5%. Tài liệu bổ sung: 1. Dự trữ thứ cấp chiếm 20% trong đầu tư (các chứng khoán có thời hạn còn lại dưới 3 tháng), tỷ lệ DTBB là 5%. 2. Trong tín dụng có 50% cho vay theo lãi suất biến đổi. 3. Tiền gửi hoạt kỳ chiếm 35% trong tiền gửi. 4. Tiết kiệm không kỳ hạn chiếm 20% trong tiền gửi tiết kiệm. 5. Các chứng chỉ tiền gửi có thời hạn còn lại dưới 3 tháng 6. Tòan bộ tiền vay NH khác có thời hạn còn lại dưới 3 tháng, tiền gửi NH khác là TG không kỳ hạn. Bài 9 TSC nhạy lãi= 2.050- 5%(2.050)+400+(21.167)50%+(6.920)20% = 2.050 + 400 + 10.583,5 + 1.384=14.417,5 TSN nhạy lãi= 2.064,3+2.517,2+10.655+121=15.357,7 R=14.417,5 – 15.357,5= -940 <0>Bài 10: Bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng thương mại X cuối ngày 22/6 có số liệu sau: Đơn vị tính : Triệu đồng Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền 1- Tiền mặt tại quỹ 5.734 7- Tiền gửi 93.101 2- Tiền gửi NHNN 13.378 8- Tiết kiệm 98.114 3- Tiền gửi NH khác 538 9- Vay NH khác(< 3 tháng) 17.200 4- Tín dụng 180.066 10- Vốn tự có 66.200 5- Đầu tư 82.187 11- Nguồn vốn khác 30.910 6- Tài sản khác 23.622 Cộng: 305.525 Cộng : 305.525 Trong ngày 23/6 có phát sinh các tình huống sau: 1) Trả tiền mặt cho khách hàng: Tiền gửi không kỳ hạn 1.456 tr, tiền gửi có kỳ hạn 678 tr; tiết kiệm không kỳ hạn 1.045 tr, tiết kiệm có kỳ hạn 974 tr, lãi đến hạn 112 tr. 2) NH thu nợ gốc các khỏan cho vay không đảm bảo bằng tài sản đến hạn: 6.500 tr (lọai cho vay theo lãi suất cố định), thu lãi cho vay 620 tr bằng tiền mặt. 3) Bán ra một số chứng chỉ tiền gửi (CDs) có thời hạn dưới 3 tháng với tổng mệnh giá 500 tr đưa vào tài khỏan tiền gửi tại NHNN. 4) Ong X đến xin vay 1.400 tr thế chấp bất động sản trị giá 2.500 tr (theo lãi suất biến đổi). Yêu cầu: _ Xử lý các tình huống trên. _ Lập bảng tổng kết tài sản cuối ngày 23/6. _ Phân tích rủi ro mà ngân hàng sẽ phải chịu khi lãi suất biến động 0,25%. Tài liệu bổ sung: 1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 6%. Dự trữ vượt mức cho ngày 24/6 là 600 tr, trong đó tiền gửi NHNN là 400tr, tiền mặt là 200tr. 2. Dự trữ thứ cấp chiếm 10% trong đầu tư (Trái phiếu chính phủ có thời hạn dưới 3 tháng), phòng ngân quỹ cho biết có thể bán 90% dự trữ thứ cấp. Phần còn lại của khoản mục đầu tư là trái phiếu công ty (Dài hạn). 3. Qua điều tra phân tích khách hàng, ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của ông X là đầy đủ. 4. Bất động sản dùng thế chấp của ông X còn nợ tiền thuế đất 100 tr. 5. Ngày 24/6 có khoản thu nợ 2.000 tr. 6. Trong tín dụng gồm có: chiết khấu thương phiếu 10%, tín dụng cấp cho ngân hàng khác 10%, tín dụng thế chấp bất động sản 10%, còn lại là tín dụng không đảm bảo. 8. Ngân hàng có bảo lãnh cho doanh nghiệp vay 25.340 tr, bảo lãnh dự thầu 80.580 tr (không có đảm bảo). 9. Trong tiền gửi hoạt kỳ chiếm 60% tiền gửi, tiết kiệm không kỳ hạn chiếm 45% tiết kiệm. Trong khỏan mục tín dụng có 30% cho vay theo lãi suất biến đổi. (Sử dụng TM, thu nợ gốc, thu lãi vay) Bài 10 1) Xử lý các tình huống trên : (Đơn vị tính : triệu đồng) – Nhu cầu thanh khỏan: + Trả tiền mặt cho khách hàng: 4.153 + Chi trả lãi: 112 Cho vay: Xét hạn mức cho vay Khả năng trả nợ của ông X là đầy đủ Tài sản đảm bảo: 70% (2500 – 100) = 1.680 > 1.400 Xét 15% VTC : 15% x 66.200 = 9.930 > 1.400 Vốn tự có Xét hệ số H 3 = x 100% Tổng tài sản có rủi ro qui đổi Tổng tài sản có rủi ro qui đổi :  Tiền gửi ngân hàng khác: 538 x 20% = 107,6  Tín dụng: Chiết khấu thương phiếu: 180.066 x 10% x 100% = 18.006,6 Cấp cho ngân hàng khác: 180.066 x 10% x 20% = 3.601,32 . H3 vào cuối ngày 1/5 và cho nhận xét tình hình đảm bảo yêu cầu vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần C. 2/ Giả sử vào cuối ngày, một khách hàng đến Ngân hàng. đồng. 4. Ngân hàng thu nợ vay 300 triệu đồng. 5. Ngân hàng bán cổ phiếu của công ty A trị giá 150 triệu đồng. 6. Ngân hàng mua cổ phiếu của công ty B trị giá – Xem thêm –

Xem thêm: Bài tập và bài giải quản trị ngân hàng thương mại,

Xem thêm: Ngân hàng Busan Việt Nam BNK – Cầu nối giữa Việt Nam và Hàn Quốc

Source: https://nhaphodongnai.com
Category: Cẩm Nang – Kiến Thức