Giải bài tập Vật Lý lớp 7 Bài 19

Bài 19.1 trang 41 SBT Vật Lí 7

Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

a. Dòng điện là dòng ...

b. Hai cực của mỗi pin hay acquy là các cực ... của nguồn điện đó.

c. Dòng điện có thể chạy lâu dài trong dây điện nối liền các thiết bị điện với ...

Lời giải:

a. Dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng.

b. Hai cực của mỗi pin hay ắc quy là các cực âm và dương của nguồn điện đó.

c. Dòng điện có thể chạy lâu dài trong dây điện nối liền các thiết bị điện với hai cực của nguồn điện.

Bài 19.2 trang 41 SBT Vật Lí 7

Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây ?

A. Một mảnh nilong đã được cọ xát.

B. Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn.

C. Đồng hồ dùng pin đang chạy.

D. Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất cứ một thiết bị điện nào.

Lời giải:

Đáp án: C

Vì đáp án A mảnh nilong mới chỉ nhiễm điện, đáp án B chiếc pin tròn đặt tách riêng trên bàn nên không có dòng điện đang chạy, đáp án D do không sử dụng bất cứ một thiết bị nào nên cũng không có dòng điện đang chạy. Vậy chỉ có đáp án C là đúng.

Bài 19.3 trang 41 SBT Vật Lí 7

Hình 19.1a mô tả một mạch điện và hình 19.1b mô tả một mạch nước.

Giải bài tập Vật Lý lớp 7 Bài 19

a. ghi sự tương tự vào chỗ trống trong các câu sau đây :

 - Nguồn điện tương tự như ...

- Ống nước dẫn tương tự như ...

- Công tắc điện tương tự như ...

- Bánh xe nước tương tự như ...

- Dòng điện tương tự như ...

- Dòng nước là do nước dịch chuyển còn dòng điện là do ...

b. ghi sự khác nhau vào chỗ trống trong các câu sau :

Ống nước bị hở hay bị thủng thì nước chảy ra ngoài, còn mạch điện bị hở thì ...

Lời giải:

a. Sự tương tự :

- Nguồn điện tương tự như máy bơm nước.

- Ống nước dẫn tương tự như dây dẫn điện.

- Công tắc điện tương tự như van nước.

- Bánh xe nước tương tự như quạt điện.

- Dòng điện tương tự như dòng nước.

- Dòng nước là do nước dịch chuyển còn dòng điện là do các điện tích dịch chuyển.

b. khác nhau :

Ống nước bị hở hay bị thủng thì nước chảy ra ngoài, còn mạch điện bị hở thì không có dòng điện ( không có dòng các điện tích dịch chuyển có hướng).

Bài 19.4 trang 42 SBT Vật Lí 7

Dòng điện là gì ?

A. chất lỏng dịch chuyển có hướng.

B. dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng.

C. dòng cá hạt nhân trong các chất dịch chuyển có hướng.

D. dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

Lời giải:

Đáp án: D

Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

Bài 19.5 trang 42 SBT Vật Lí 7

Trong vật nào dưới đây đang có dòng điện chạy qua ?

A. thanh thủy tinh đã được cọ xát bằng lụa.

B. chiếc đèn pin mà bóng đèn của nó bị đứt dây tóc.

C. chiếc bút thử điện đặt trong quầy bán đồ điện.

D. chiếc điện thoại di động đang được dùng để nghe và nói.

Lời giải:

Đáp án: D

Vật đang có dòng điện chạy qua là một chiếc điện thoại di động đang được dùng để nghe và nói vì có dòng điện từ nguồn điện chạy qua thì điện thoại mới có thể hoạt động.

Bài 19.6 trang 42 SBT Vật Lí 7

Loại hạt nào dưới đây khi chuyển động có hướng thì không tạo thành dòng điện ?

A. hạt mang điện tích dương.

B. hạt nhân của nguyên tử.

C. nguyên tử.

D. hạt mang điện tích âm.

Lời giải:

Đáp án: C

Các nguyên tử trung hòa điện, nên khi chuyển động có hướng thì không tạo thành dòng điện.

Bài 19.7 trang 42 SBT Vật Lí 7

Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây ?

A.Quạt điện đang quay liên tục

B.Bóng đèn điện đang phát sáng

C.Thước nhựa đang bị nhiễm điện

D.Radio đang nói

Lời giải:

Đáp án: C

Vì các vật như quạt điện, bóng đèn, radio đều đang hoạt động nên có dòng điện đang chạy qua thì các thiết bị này mới hoạt động được. Còn thước nhựa đang bị nhiễm điện thì không có dòng điện chạy qua.

Bài 19.8 trang 42 SBT Vật Lí 7

Trong vật nào dưới đây không có dòng điện chạy qua ?

A.Máy ảnh dùng pin lúc đang chụp ảnh

B.Máy tính lúc màn hình đang sáng

C.Nồi cơm điện lúc đang nấu cơm

D.Đồng hồ chạy pin lúc kim của nó đang đứng yên

Lời giải:

Đáp án: D

Vì các thiết bị máy ảnh, máy tính, nồi cơm có nguồn điện chạy qua nên nó mới có thể hoạt động được. Còn đồng hồ chạy pin lúc kim của nó đang đứng yên thì không có dòng điện chạy qua.

Bài 19.9 trang 43 SBT Vật Lí 7

Dụng cụ nào dưới đây không phải là nguồn điện ?

A.Pin

B.Bóng đèn đang sáng

C.Đinamô lắp ở xe đạp

D.Acquy

Lời giải:

Đáp án: B

Vì nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động nên bóng đèn đang sáng không phải là nguồn điện mà là thiết bị điện.

Bài 19.10 trang 43 SBT Vật Lí 7

Muốn có dòng điện chạy qua một bóng đèn pin thì phải làm theo cách được vẽ trong hình nào dưới đây ?

Giải bài tập Vật Lý lớp 7 Bài 19

Lời giải:

Đáp án: C

Vì mỗi nguồn điện đều có hai cực nên muốn có dòng điện chạy qua bóng đèn pin thì phải mắc hai dây dẫn của bóng đèn với hai cực của nguồn điện.

Bài 19.11 trang 43 SBT Vật Lí 7

Tại sao có thể thắp sáng bóng đèn được lắp ở nhiều xe đạp mà chỉ dùng có một dây điện nối giữa đinamô và bóng đèn ?

A.Vì đinamô là một nguồn điện loại đặc biệt nên chỉ cần dùng một dây điện.

B.Vì bóng đèn lắp cho xe đạp là loại đặc biệt nên chỉ cần dùng một dây điện.

C.Vì còn có một dây điện nữa đi ngầm trong khung xe đạp nối giữa đinamô và bóng đèn.

D.Vì chính khung xe đạp có tác dụng như một dây điện nối giữa đinamô và bóng đèn.

Lời giải:

Đáp án: D

Có thể thắp sáng bóng đèn được lắp ở nhiều xe đạp mà chỉ dùng có một dây điện nối giữa đinamô và bóng đèn vì chính khung xe đạp có tác dụng như một dây điện nối giữa đinamô và bóng đèn

Bài 19.12 trang 43 SBT Vật Lí 7

Để thắp sáng một bóng đèn pin thì cần những đồ vật hay dụng cụ nào ? Phải làm gì với những đồ vật hay dụng cụ này thì bóng đèn pin mới sáng ?

Lời giải:

Để thắp sáng một bóng đèn pin cần có : 1 cục pin 1,5V, dây điện

Cần phải nối các bộ phận lại tạo thành mạch kín thì trong mạch xuất hiện dòng điện

Bài 19.13 trang 43 SBT Vật Lí 7

Hãy kể tên ba thiết bị hay dụng cụ điện có sử dụng nguồn điện là acquy.

Lời giải:

Dụng cụ điện sử dụng nguồn điện là acquy : xe máy, xe ô tô, đèn thắp sáng.

Phần dưới là danh sách các bài Giải sách bài tập Vật Lí 7 Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện theo trang.

  • Bài 19.1, 19.2, 19.3 trang 41 SBT Vật Lí 7: 19.1: Điền các cụm từ thích hợp ... 19.2: Đang có dòng điện chạy ...

    Xem bài giải

  • Bài 19.4, 19.5, 19.6, 19.7, 19.8 trang 42 SBT Vật Lí 7: 19.4: Dòng điện là gì ? ... 19.5: Trong vật nào dưới đây ...

    Xem bài giải

  • Bài 19.9, 19.10, 19.11, 19.12, 19.13 trang 43 SBT Vật Lí 7: 19.9: Dụng cụ nào dưới đây ... 19.10: Muốn có dòng điện chạy ...

    Xem bài giải

Giải Vở Bài Tập Vật Lí 7 – Bài 19: Dòng điện – Nguồn điện giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

I – DÒNG ĐIỆN

a. Đối chiếu hình 19.1a với hình 19.1b (SGK) thì điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình.

b. Đối chiếu hình 19.1c với hình 19.1d (SGK) thì điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B.

Đèn hết sáng chứng tỏ bản phim “cạn” điện tích ⇒ để đèn sáng lại ta có thể làm nhiễn điện bản phim bằng cách cọ xát để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa, rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn đã được áp sát trên mảnh phim nhựa.

Nhận xét:

Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó.

Kết luận:

Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

Để điện sáng, quạt điện quay và các thiết bị điện khác hoạt động khi có dòng điện chạy qua.

II – NGUỒN ĐIỆN

1. Các nguồn điện thường dùng

* Các nguồn điện trong hình: pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin dạng cúc áo và acquy.

* Các nguồn điện khác trong cuộc sống: pin mặt trời (pin quang điện), máy phát thủy điện nhỏ, máy phát điện xách tay chạy bằng xăng dầu, nhà máy phát điện, ổ lấy điện trong gia đình và đinamô ở xe đạp.

* Cách nhận ra cực dương và cực âm:

– Ở pin tròn, cực âm là đáy bằng (vỏ pin) còn cực dương là núm nhỏ nhô lên (đầu có ghi +).

– Ở pin vuông thì đầu loe ra là cực (-), đầu khum tròn là cực dương (có ghi dấu – và + tương ứng).

– Ở pin dạng cúc áo, đáy có mặt phẳng bằng to là cực dương, có ghi dấu (+) ở tâm mặt, mặt tròn nhỏ ở đáy kia là là cực âm (không ghi dấu).

– Ở acquy, hai cực có dạng giống nhau, gần cực dương có ghi dấu (+) ở thành acquy, cực âm có ghi dấu (-).

III – VẬN DỤNG

Ba câu cần viết có thể là 3 trong các câu sau:

– Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

– Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua.

– Quạt điện hoạt động khi có dàng điện chạy qua.

– Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua.

– Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện.

Các dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là pin bao gồm:

Đèn pin, rađio, máy tính bỏ túi, máy ảnh tự động, đồng hồ điện (điện tử), ô tô đồ chơi chạy điện, bộ phận điều khiển ti vi từ xa, …

Để nguồn điện này hoạt động thắp sáng đèn ta làm như sau:

   + Ta cần ấn vào lẫy để núm xoay của nó tì sát vào vành xe đạp của đinamô tiếp xúc với vỏ xe đạp.

   + Làm quay bánh xe đạp thì bánh răng của đinamô quay, đồng thời dây nối từ đinamô tới đèn không có chỗ hở (có thể vỏ của đinamô là cực âm và chỗ dây điện nối với đinamô lên đèn là cực dương).

Ghi nhớ

– Dòng điện là các điện tích dịch chuyển có hướng.

– Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn.

1. Bài tập trong SBT

a) Dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng

b) Hai cực của mỗi pin hay caquy là các cực âm và dương của nguồn điện đó

c) Dòng điện có thể chạy lâu dài trong dây điện nối liền các thiết bị điện với hai cực của nguồn điện.

A. Một mảnh nilong đã được cọ xát

B. Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn

C. Đồng hồ dùng pin đang chạy

D. Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất cứ một thiết bị điện nào

Lời giải:

Chọn C

Vì đáp án A mảnh nilong mới chỉ nhiễm điện, đáp án B chiếc pin tròn đặt tách riêng trên bàn nên không có dòng điện đang chạy, đáp án D do không sử dụng bất cứ một thiết bị nào nên cũng không có dòng điện đang chạy. Vậy chỉ có đáp án C là đúng.

Giải bài tập Vật Lý lớp 7 Bài 19

a. Hãy ghi sự tương tự vào chỗ trống trong các câu sau đây :

– Nguồn điện tương tự như máy bơm nước

– Ống nước dẫn tương tự như dây dẫn điện

– Công tắc điện tương tự như van nước

– Bánh xe nước tương tự như quạt điện

– Dòng điện tương tự như dòng nước

– Dòng nước là do nước dịch chuyển còn dòng điện là do các điện tích dịch chuyển.

b) Hãy ghi sự khác nhau vào chỗ trống trong các câu sau :

Ống nước bị hở hay bị thủng thì nước chảy ra ngoài, còn mạch điện bị hở thì không có dòng điện (không có dòng các điện tích dịch chuyển có hướng).

2. Bài tập bổ sung

A. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng chỉ của các điện tích dương.

B. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng chỉ của các điện tích âm.

C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng chỉ của các êlectron.

D. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng chỉ mọi loại điện tích.

Lời giải:

Chọn D.

Vì dòng điện là các điện tích dịch chuyển có hướng.

2. Bài tập bổ sung

A. Quạt điện đang quay liên tục.

B. Đèn điện đang sáng.

C. Thước nhựa bị nhiễm điện.

D. Rađiô đang nói.

Lời giải:

Chọn C

Thước nhựa bị nhiễm điện có các điện tích nhưng các điện tích này không dịch chuyển có hướng nên không có dòng điện chạy qua nó.

2. Bài tập bổ sung

A. Chiếc đèn pin chưa lắp pin.

B. Máy điện thoại đang reo chuông.

C. Chiếc acquy của xe máy được đặt riêng trên bàn.

D. Mảnh nilông đã được cọ xát nhiều lần bằng mảnh len.

Lời giải:

Chọn B

Vì máy điện thoại đang reo chuông đang hoạt động nên có dòng điện đang chạy qua. Còn mảnh nilông đang bị nhiễm điện, chiếc đèn pin chưa lắp pin, acquy của xe máy chưa hoạt động thì không có dòng điện chạy qua.