Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 31, 32, 33, 34 Bài 46 Khối trụ, khối cầu chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 31, 32, 33, 34 Bài 46 Khối trụ, khối cầu

Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 31, 32, 33, 34 Bài 46 Khối trụ, khối cầu - Kết nối tri thức

Bài 46 Tiết 1 trang 31 - 32 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 31 Bài 1Khoanh màu đỏ vào chữ đặt dưới khối trụ, màu xanh vào chữ đặt dưới khối cầu.

 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Trả lời:

Quan sát các hình vẽ em thấy, hình B là khối trụ nên em khoanh màu đỏ, hình C là khối cầu nên em khoanh màu xanh. 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 31 Bài 2Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Trả lời:

Quan sát hình vẽ, em thấy đèn lồng, lon nước và cục bin là khối trụ. Quả cam, quả bóng và địa cầu là khối cầu. Em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 32 Bài 3Người ta làm những chú hề bằng gỗ, ở đó có những khối dạng khối cầu. Em hãy quan sát hình vẽ rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức
 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức
 

Trả lời:

a) Quan sát chú hề và đếm:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Em thấy 1 chú hề như vậy có 7 khối gỗ dạng khối cầu.

b) Có 5 chú hề, mỗi chú hề có 7 khối gỗ dạng khối cầu, vậy để tính số khối gỗ dạng khối cầu của 5 chú hề, em thực hiện phép tính: 7 × 5 = 35. 

Vậy 5 chú hề như vậy có 35 khối gỗ dạng khối cầu.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 32 Bài 4Trong bức tranh, tất cả các rô-bốt đều có thân dạng khối cầu hoặc khối trụ. Em hãy tô màu xanh cho rô-bốt có thân dạng khối cầu và màu đỏ cho rô-bốt có thân dạng khối trụ.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Trả lời:

Quan sát bức tranh, em nhận dạng rô-bốt và tô màu thích hợp. 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

 

Bài 46 Tiết 2 trang 33 - 34 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 33 Bài 1Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Trong hình trên có:

a) Có …… vật dạng khối trụ.

b) Có …… vật dạng khối cầu.

Trả lời:

Quan sát bức tranh, em thấy:

Dạng khối trụ: giò lụa, lát giò lụa, cái thớt

Dạng khối cầu: 3 quả chanh

Trong hình trên có:

a) Có 3 vật dạng khối trụ.

b) Có 3 vật dạng khối cầu.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 33 Bài 2Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Hình thích hợp đặt vào dấu “?” là:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Trả lời:

- Quan sát tranh ta thấy quy luật: hộp, trụ, cầu, hộp, trụ, cầu, hộp, trụ, … Vậy cứ sau khối trụ sẽ là một khối cầu. Em khoanh vào chữ cái C. 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 34 Bài 3Nối hai hình để ghép thành một khối cầu hoặc một khối trụ.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Trả lời:

Quan sát hình thứ nhất, là một khối trụ được cắt dọc một phần.

Hình thứ hai là một khối trụ được cắt lát ngang.

Hình thứ ba là một khối cầu được cắt dọc.

Nên em nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 34 Bài 4Số?

Xếp các hộp có dạng khối trụ thành các hình theo cách sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Tính từ trái sang phải:

a) – Hình thứ ba có …… khối trụ;

     – Hình thứ tư có …… khối trụ.

b) Để xếp được hình thứ năm theo cách trên thì cần …… hộp.

Trả lời:

a) Thực hiện đếm các khối trụ, em thấy theo thứ tự từ trái qua phải

– Hình thứ ba có 6 khối trụ;

– Hình thứ tư có 10 khối trụ.

b) Em thấy:

Hình 1: có 1 khối: 

Hình 2: có 3 khối trụ: 3 = 1 + 2

Hình 3: có 6 khối trụ: 6 = 1 + 2 + 3

Hình 4: có 10 khối trụ: 10 = 1 + 2 + 3 + 4

Vậy hình thứ 5 sẽ có số khối trụ là: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15 

Vậy để xếp được hình thứ năm theo cách trên thì cần 15 hộp.

12.237 lượt xem

Toán lớp 2 trang 32 Bài 4 là lời giải bài Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 SGK Toán 2 sách Kết nối tri thức; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 4 Toán lớp 2 trang 32

Đề bài: Hai con xúc xắc nào dưới đây có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11?

Hướng dẫn:

Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 để tính kết quả của các mặt trên hai con xúc xắc.

Lời giải:

Xúc xắc A có số chấm ở mặt trên bằng 6.

Xúc xắc B có số chấm ở mặt trên bằng 4.

Xúc xắc C có số chấm ở mặt trên bằng 5.

Xúc xắc D có số chấm ở mặt trên bằng 3.

Vì 11 = 10 + 1 = 6 + 4 + 1 = 6 + 5 nên hai xúc xắc A và C có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.

----> Bài tiếp theo: Hoạt động Bài 1 trang 33 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 32 Bài 4 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

Tính 7 + 4, Tính 7 + 7, Số? Nối (theo mẫu). Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?

Câu 1 (Bài 7, Tiết 3) trang 31, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Phương pháp:

Em hãy tách 4 và 7 trong hai phép tính rồi điền số vào ô trống cho thích hợp.

Lời giải:

Em lần lượt thực hiện phép tính từ trái qua phải được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Câu 2 (Bài 7, Tiết 3) trang 31, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

a) Số?

 +

7

7

7

7

7

7

7

3

4

5

6

7

8

9

10

         

16

b) Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Phương pháp:

a) Tính nhẩm kết quả phép cộng rồi điền số thích hợp vào ô trống.

b) Tính nhẩm kết quả phép cộng ghi trên mỗi bóng bay rồi nối với số thích hợp trên tia số.

Lời giải:

a) Em thực hiện phép tính theo cột dọc được đáp án bảng sau:

 +

7

7

7

7

7

7

7

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

b) Em thực hiện phép tính trong các quả bóng bay

9 + 3 = 12;                      7 + 4 = 11;                             7 + 3 = 10;                 7 + 7 = 14

7 + 6 = 13;                      7 + 9 = 16;                             7 + 8 = 15

Sau đó em thực hiện nối tương ứng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Câu 3 (Bài 7, Tiết 3) trang 32, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Phương pháp:

Em hãy tách các số theo yêu cầu của bài toán rồi điền tiếp vào ô trống cho thích hợp.

Lời giải:

Em thực hiện tách để tính hoặc đếm thêm để tính, em được kết quả như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Câu 4 (Bài 7, Tiết 3) trang 32, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Số?

Số hạng

8

8

8

8

8

8

8

8

Số hạng

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng

10

17

Phương pháp:

Ta có: Số hạng + số hạng = Tổng.

Em hãy tính nhẩm kết quả các phép cộng trong bảng rồi điền vào ô trống.

Lời giải:

Thực hiện phép tính theo cột em có kết quả sau:

Số hạng

8

8

8

8

8

8

8

8

Số hạng

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng

10

11

12

13

14

15

16

17

Câu 5 (Bài 7, Tiết 3) trang 32, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?

Phương pháp:

Để tính tổng số con gà và vịt ta lấy số con gà + số con vịt.

Lời giải:

Để tính số gà và vịt, em lấy số gà (8 con) cộng với số vịt (6 con). Em có phép tính: 8 + 6 = 14

Bài giải

Cả gà và vịt có số con là:

8 + 6 = 14 (con)

Đáp số: 14 con.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 32 Kết nối tri thức

Xem thêm tại đây: Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20