Vở bài tập toán lớp 4 trang 45 tập 1 năm 2024

3. Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng. Ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng?

1. Đặt tính rồi tính:

47985 + 26807 93862 – 25836

87254 + 5508 10000 – 6565

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  1. 234 + 177 + 16 + 23 =
  1. 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99 =

3. Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng. Ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng?

4. Biết rằng 4 năm về trước, tuổi của hai chị em cộng lại bằng 24 tuổi và tuổi của chị hơn em 8 tuổi. Tính tuổi của em hiện nay?

Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu). Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào? 783 176 330

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu).

Vở bài tập toán lớp 4 trang 45 tập 1 năm 2024

Phương pháp giải:

Đếm số vòng tròn trên mỗi cột để xác định các chữ số ở mỗi hàng, từ đó viết số tương ứng với hình vẽ

Lời giải chi tiết:

Vở bài tập toán lớp 4 trang 45 tập 1 năm 2024

Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

· 783 176 330: ...............................................

· 83 177 334: ...............................................

· 900 331 256: ...............................................

· 117 381 088: ...............................................

Phương pháp giải:

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

Lời giải chi tiết:

· 783 176 330: chữ số 7 được gạch chân thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

· 83 177 334: chữ số 8 được gạch chân thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.

· 900 331 256: chữ số 1 được gạch chân thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

· 117 381 088: chữ số 1 được gạch chân thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.

Câu 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong các số 123 456 789, 1 234 567, 210 987 543, 987 654 321, số nào thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây?

+ Có các chữ số khác nhau;

+ Lớp triệu không chứa chữ số 9;

+ Lớp nghìn không chứa chữ số 5.

  1. 123 456 789
  1. 1 234 567
  1. 210 987 543
  1. 987 654 321

Phương pháp giải:

Tìm số trong các số đã cho thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

Các số thỏa mãn yêu cầu của đề bài là 1 234 567 và 210 987 543

Chọn B và C

Câu 4

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nam dùng các mảnh bìa dưới đây ghép được một số có chín chữ số.

Vở bài tập toán lớp 4 trang 45 tập 1 năm 2024

Vậy số Nam ghép được có thể là: ............................

Phương pháp giải:

Ta lập tất cả các số có chín chữ số ghép được từ ba tấm thẻ trên.

Lưu ý rằng chữ số hàng trăm triệu phải khác 0.

Lời giải chi tiết:

Số Nam ghép được có thể là: 720 002 036; 720 036 002

  • Giải bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn trang 47, 48 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào? Số 3 873 918 làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được số nào dưới đây?
  • Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 49 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống \>, <, = ? 17 837 881 .......... 17 937 881 Khoanh vào số lớn hơn trong mỗi cặp số sau:
  • Giải bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 50 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Bảng dưới đây cho biết số lượng các sản phẩm đã bán được trong một năm của công ty A.Cho các số: 198 837 881, 983 918, 8 000 281, 80 000 281. Viết các số đã cho theo thứ tự:
  • Giải bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên (tiết 1) trang 51 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. a) Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự ............ tạo thành dãy số tự nhiên. Cho các số: 10 873; 818 000; 193 039; 19 381. Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé: Giải bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên (tiết 2) trang 52 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết số liền sau của mỗi số sau vào chỗ trống. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 2, 4, 6, 8, 10, 12, ................, ................