Vai trò của NO2 là vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Cho phản ứng hóa học: NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O. Trong phản ứng trên, NO2 đóng vai trò là:
vừa là chất oxi hóa và chất khử.
Xác định số oxi hóa của N trước và sau phản ứng từ đó xác định được vai trò của NO2 trong phản ừng.
-
: Trong các chất : FeCl2, FeCl3 , Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là
-
Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :
-
Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :
-
Trong các chất sau, chất nào luôn luôn là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi hóa – khử : Fe2O3, I2, O2, FeCl2, HNO3, H2S, SO2 ?
-
Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :
-
Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ? 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O
-
Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ? KClO3 + 6HBr 3Br2 + KCl + 3H2O
-
Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là : 6KI + 2KMnO4 +4H2O 3I2 + 2MnO2 + 8KOH
-
Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là : Fe3O4 + H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
-
Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là : MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
-
Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :
-
Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là : 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl
-
Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại
-
Trong phản ứng FexOy + HNO3 N2 + Fe(NO3)3 + H2O, một phân tử FexOy sẽ
-
Khi Fe3O4 thể hiện tính oxi hoá (sản phẩm khử là Fe) thì mỗi phân tử Fe3O4 sẽ
-
Trong phản ứng Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã
-
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
-
Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là :
-
Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2 ; H2SO4 ; NO và H2O. Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là :
-
Cho quá trình : NO3- + 3e + 4H+ NO + 2H2O Đây là quá trình :
-
Cho quá trình : Fe2+ Fe 3++ 1e Đây là quá trình :
-
Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là :
-
Cho các hợp chất : NH , NO2, N2O, NO , N2 Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là :
-
Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là :
-
Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?
-
Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành
-
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
-
Trong phản ứng oxi hóa – khử
-
Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng :
-
Chất oxi hoá là chất
-
** Nếu gen A và a không liên kết với 2 gen kia, cơ thể có kiểu gen Aa
tự thụ phấn.
Tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là:
-
Năm 1908, Hacđi và Vanbec đã đồng thời phát hiện ra định luật:
-
Nội dung định luật Hacđi - Vanbec:
-
Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi - Vanbec là:
-
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec là:
-
Quần thể tự phối là:
-
Quần thể giao phối là:
-
Quần thể giao phối khác quần thể tự phối:
-
Ở quần thể giao phối có đặc điểm di truyền cơ bản là:
-
Thành phần kiểu gen của một quần thể có tính chất: