Tiền mai táng phí là bao nhiêu

Tiền mai táng phí là gì? Tiền mai táng phí tiếng Anh là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

Như đã biết thì chế độ mai táng phí là khoản tiền được hỗ trợ dành cho người đã chết và thân nhân của họ khi người đã chết thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất mà pháp luật quy định. Vậy Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu? Hãy theo dõi ngay dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết về nội dung này nhé.

Tiền mai táng phí là bao nhiêu

Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

Trong thực tế không phải lúc nào cuộc sống và lao động cũng đều thuận lợi mà có những rủi ro không ai lường trước được. Trợ cấp mai táng là một trong những loại chi phí hỗ trợ dành cho người đã chết và thân nhân của họ khi người đã chết thuộc đối tượng có tham gia đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất được pháp luật quy định. Theo đó, trong quy định của pháp luật, người đang đóng bảo hiểm xã hội chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng phí.

Trợ cấp mai táng là một trong những loại chi phí hỗ trợ dành cho người đã chết và thân nhân của họ khi người đã chết thuộc đối tượng có tham gia đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất được pháp luật quy định. Theo đó, trong quy định của pháp luật, người đang đóng bảo hiểm xã hội chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng phí.

2. Tiền mai táng phí tiếng Anh là gì?

Tiền mai táng phí tiếng Anh là “funeral fee”.

3. Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 66. Trợ cấp mai táng Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định cụ thể:

1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:

a) Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;

b) Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

Xem thêm: Điều kiện và mức hưởng khi nghỉ hưu đối với sĩ quan quân đội nhân dân

c) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.

3. Người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy các đối tượng trên khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng hướng tới những chủ thể chính sau đây: Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc;  người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc; người đang hưởng lương hưu, hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp  hằng tháng đã nghỉ việc.

Từ khoản 2 trên quy định này thì ta có thể tính theo lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng, theo đó thì mức trợ cấp mai táng bằng:

10 x 1.490.000 đồng = 14.900.000 đồng.

Nhà nước không chỉ hỗ trợ, trợ cấp người cao tuổi khi còn sống, mà đến khi mất, người cao tuổi cũng được hỗ trợ chi phí mai táng. Đối với người đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng bảo hiểm xã hội hay trợ cấp hàng tháng khác sẽ nhận chi phí mai táng tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn.

Xem thêm: Điều kiện, cách tính mức hưởng, hồ sơ thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Chi phí mai táng cho người cao tuổi từ ngày 01/07/2021, căn cứ vào khoản 2 Điều 4 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP là 360.000 đồng/tháng. Thế nên, chi phí mai táng được hỗ trợ ít nhất là 7.2 triệu đồng.

Người thân trong gia đình cần chuẩn bị một số hồ sơ như sau để được hỗ trợ chi phí mai táng:

+ Bản sao giấy chứng tử.

+ Tờ khai đề nghị hỗ trợ.

+ Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác.

Chủ tịch xã/phường sẽ có văn bản đề nghị kèm hồ sơ nêu trên gửi đến Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trong vòng 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Sau đó, Phòng này sẽ xem xét, trình Chủ tịch huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định, trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận văn bản.

4. Thủ tục thực hiện chi phí mai táng:

Trình tự thực hiện

 Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; nếu hợp lệ thì cập nhập thông tin vào phần mền “Một cửa” in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ (in phiếu hẹn ngày trả kết quả); nếu hồ sơ không hợp lệ thì viết phiếu hướng dẫn (chỉ thực hiện 1 lần) để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định. Trong thời hạn không quá 01 (một) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tổng hợp hồ sơ và lập danh sách trình lãnh đạo UBND xã, phường để giải quyết.

Xem thêm: Lĩnh bảo hiểm xã hội một lần được bao nhiêu tiền? Cách tính mức hưởng?

– Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng  chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thị xã.

– Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thị xã kiểm tra hồ sơ do UBND xã, phường chuyển đến (kể cả thông tin trên phần mền một cửa liên thông) hoặc cá nhân nộp; nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ (phiếu hẹn ngày trả kết quả); nếu hồ sơ không hợp lệ thì viết phiếu hướng dẫn (chỉ thực hiện 1 lần) để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định. Trong thời hạn không quá 01 (một) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập phiếu theo dõi và chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội để giải quyết.

– Bước 4: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm thẩm định và dự thảo quyết định kèm tờ trình, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã quyết định;

– Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã trong thời gian 1 ngày làm việc có trách nhiệm xem xét, ký quyết định hỗ trợ kinh phí mai táng cho đối tượng.

– Bước 6: Trong thời gian 01 ngày làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thị xã có trách nhiệm nhắn tin thông báo đã có kết quả cho tổ chức, cá nhân biết đến liên hệ để nhận lại hồ sơ hoặc kết quả (Quyết định).

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Thành phần, số lượng hồ sơ

Xem thêm: Cách tính mức hưởng chế độ bảo hiểm thai sản mới nhất

– Với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, hồ sơ gồm:

+ Sổ bảo hiểm xã hội;

+ Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

+ Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;

+ Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông quy định tại khoản 2 Điều 104 của Luật Bảo hiểm xã hội; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp;

+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động; đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

– Với người đang hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng, hồ sơ bao gồm:

+ Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử; hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

Xem thêm: Điều kiện, mức hưởng, hồ sơ thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội một lần

+ Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;

+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động; đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Xem thêm: Mức hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi dành cho giáo viên trực tiếp giảng dạy

Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Phí, lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Những đối tượng khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:

– Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

– Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

Xem thêm: Bảo hiểm y tế: Mức đóng, mức hưởng, điều kiện hưởng mới nhất

– Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

Tiền mai táng được bao nhiêu?

Theo khoản 2 và khoản 3 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì chế độ mai táng phí của cán bộ hưu trí như sau: - Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người được nhận chế độ mai táng phí chết. Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ 01/7/2019 là 1.499.000 đồng/tháng.

Ai được nhận tiền mai táng phí?

Mai táng phí: - Người đang tham gia hoặc đang bảo lưu mà đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên; - Người đang hưởng lương hưu, hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng đã nghỉ việc. - Người chết do TNLĐ, BNN hoặc chết trong thời gian điều trị TNLĐ, BNN.

Người nhận trợ cấp mai táng là ai?

a) Về đối tượng và điều kiện hưởng: Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng: (i) Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên; (ii) Người đang hưởng lương hưu. (iii) Người thuộc trường hợp (i) hoặc (ii) bị Tòa án tuyên bố đã chết.

Trợ cấp mai táng bằng bao nhiêu tháng lương tối thiểu?

Trợ cấp mai táng phí bằng 10 tháng lương cơ sở