Thủ tục làm đơn ly hôn như thế nào năm 2024

Dịch vụ ly hôn đơn phương là dịch vụ pháp lý hữu ích dành cho các cặp vợ chồng muốn chấm dứt cuộc sống hôn nhân khi mục đích của hôn nhân không còn đạt được. Với dịch vụ này, luật sư sẽ tư vấn trọn gói phương án ly hôn cùng trình tự thủ tục với chi phí thấp nhất và giải quyết nhanh chóng nhất. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin về dịch vụ đơn phương ly hôn của NPLaw.

1. Đơn phương ly hôn là gì?

Ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên, các bên không thể thỏa thuận được với nhau về quan hệ hôn nhân, phân chia tài sản hoặc vấn đề con chung, nợ chung và cần được Tòa án giải quyết.

Các trường hợp khác của ly hôn đơn phương:

“Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”

(Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)

2. Đơn phương ly hôn không thực hiện được trong những trường hợp nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 51 và Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì những trường hợp không được đơn phương ly hôn gồm:

- Không có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng.

- Có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng nhưng không làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Thủ tục làm đơn ly hôn như thế nào năm 2024

- Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

- Vợ hoặc chồng mất tích nhưng chưa có Tuyên bố mất tích của Tòa án thì Tòa án sẽ không giải quyết cho ly hôn.

- Trường hợp khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì Tòa án sẽ không giải quyết ly hôn nếu rơi vào một trong hai trường hợp sau:

  • Người yêu cầu ly hôn không phải là cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh;
  • Không có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người bị bệnh.

3. Điều kiện đơn phương ly hôn là gì?

Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, hiện nay pháp luật cho phép vợ, chồng được phép ly hôn theo yêu cầu của một bên. Tuy nhiên, việc ly hôn này sẽ phải được thực hiện dựa trên những căn cứ chứng minh một trong hai bên có hành vi vi phạm nghiêm trọng chế độ vợ chồng. Theo đó, căn cứ theo quy định tại điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014 về ly hôn theo yêu cầu của một bên được thực hiện trong những trường hợp sau:

“Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”

Theo quy định trên, trong trường hợp bạn muốn đơn phương ly hôn với chồng bạn thì bạn phải đưa ra được cơ sở chứng minh rằng chồng bạn đã vi phạm nghĩa vụ của vợ chồng. Ví dụ như có hình ảnh, video ghi nhận chồng bạn có hành vi ngoại tình hoặc có căn cứ chứng minh chồng bạn thường xuyên có hành vi bạo lực gia đình với bạn khi hai người chung sống với nhau gây ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như tinh thần của bạn,…

4. Hồ sơ, thủ tục đơn phương ly hôn như thế nào?

Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin ly hôn đơn phương (Theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính);
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của vợ, chồng;
  • Sổ hộ khẩu của vợ chồng;
  • Giấy khai sinh của con;
  • Giấy tờ liên quan chứng minh tài sản trong trường hợp có tranh chấp về tài sản.
  • Ngoài các giấy tờ trên thì khi ly hôn đơn phương mà thuộc một số trường hợp đặc biệt như ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con; ly hôn đơn phương vắng mặt; ly hôn đơn phương chia tài sản; ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài,… thì hồ sơ ly hôn còn cần bổ sung giấy tờ liên quan để nộp đến Tòa án có thẩm quyền xem xét.

Thủ tục làm đơn ly hôn như thế nào năm 2024

Thủ tục ly hôn đơn phương được thực hiện như thủ tục của một vụ án dân sự. Do đó, theo quy định của BLTTDS 2015, thời gian ly hôn đơn phương phải trải qua các giai đoạn: Chuẩn bị xét xử, mở phiên tòa…Theo quy định pháp luật về tố tụng dân sự thì thủ tục ly hôn đơn phương sẽ được thực hiện qua các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn

Để yêu cầu ly hôn thì người yêu cầu ly hôn cần chuẩn bị đơn; kèm theo đơn cần chuẩn bị các giấy tờ nhân thân và các giấy tờ liên quan chứng minh cho yêu cầu của mình. Bởi lẽ nếu không chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định thì Tòa án sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và có thể sẽ bị Tòa án trả lại hồ sơ trong trường hợp không bổ sung được giấy tờ.

Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn đơn phương

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì người yêu cầu ly hôn nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền; có thể nộp hồ sơ bằng các phương thức sau đây:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (Nếu có).

Bước 3: Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn

Nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người khởi kiện.

Trong thời hạn 07 ngày; kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí; người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền cho Tòa án. Tòa án thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ hoặc cần sửa đổi bổ sung, Thẩm phán thông báo để người khởi kiện sửa đổi, bổ sung.

Thủ tục làm đơn ly hôn như thế nào năm 2024

Bước 4: Hòa giải tại Tòa án

Khi ly hôn, thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc. Tòa án tiến hành hòa giải để vợ chồng thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án; trừ trường hợp không tiến hành hòa giải được.

Trường hợp vợ chồng đều có mặt và hòa giải không thành, Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Bước 5: Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn

Bản án ly hôn có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với đương sự không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn được tính từ khi đương sự nhận được bản án, quyết định. Trường hợp không đồng ý với bản án ly hôn, đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án.

5. Các câu hỏi thường gặp về đơn phương ly hôn?

5.1. Có bắt buộc phải hoà giải tại địa phương khi đơn phương ly hôn không?

Theo Điều 52 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về hòa giải cơ sở như sau:

"Điều 52. Khuyến khích hòa giải ở cơ sở

Nhà nước và xã hội khuyến khích việc hòa giải ở cơ sở khi vợ, chồng có yêu cầu ly hôn. Việc hòa giải được thực hiện theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở."

Đối chiếu quy định trên, nếu bạn muốn ly hôn đơn phương thì Tòa án vẫn sẽ tiến hành giải quyết và sẽ không bắt buộc phải hòa giải tại cơ sở nữa. Hòa giải tại cơ sở chỉ là thủ tục được khuyến khích mà thôi.

5.2. Chỉ cần nộp đơn ly hôn đơn phương ra Tòa thì được xem là đã ly hôn đúng không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về khái niệm ly hôn cụ thể như sau:

“Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”

Theo đó, ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Dựa vào khái niệm trên, có thể thấy rằng quan hệ vợ chồng chỉ chấm dứt khi có bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực. Để Tòa án ra bản án, quyết định ly hôn thì hai vợ chồng phải tiến hành thủ tục ly hôn.

5.3. Vừa nộp đơn ly hôn đơn phương ra tòa có được kết hôn với người khác không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

“Tình nghĩa vợ chồng

1. Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình.”

Bên cạnh đó theo điểm c khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 có quy định bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình như sau:

“Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình

2. Cấm các hành vi sau đây:

  1. Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ”.

Đối chiếu quy định trên, khi quan hệ hôn nhân vẫn đang tồn tại, mà vợ hoặc chồng có quan hệ ngoại tình với người khác thì bị xem là vi phạm pháp luật.

Do đó, trước khi quan hệ hôn nhân chấm dứt, người vợ hoặc chồng không thể kết hôn với người khác.

6. Dịch vụ tư vấn đơn phương ly hôn

Thủ tục ly hôn là giải pháp để chấm dứt đời sống hôn nhân về mặt pháp lý. Để tiến hành thủ tục ly hôn cần giải quyết 03 vấn đề: Giải quyết ly hôn; Giải quyết tranh chấp tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân; Giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn. Nếu tự giải quyết cả 3 vấn đề này sẽ làm bạn mất rất nhiều thời gian, công sức và tiền bạc. NPLaw sẽ giúp bạn chuẩn bị những kiến thức cơ bản cùng hành trang tâm lý vững vàng cho tiến trình hoàn thiện thủ tục ly hôn nhanh chóng, tiết kiệm mà vẫn đảm bảo quyền lợi của bạn một cách tốt nhất.


Trên đây là những thông tin cơ bản và cần thiết về đơn phương ly hôn. Quý bạn đọc nếu chưa nắm rõ các quy trình cũng như cần tư vấn pháp lý về các vấn đề liên quan đến đơn phương ly hôn có thể liên hệ cho đội ngũ chuyên viên tư vấn và Luật sư của NPLaw để được tư vấn cụ thể, chi tiết, nhanh chóng và chính xác. NPLaw xin cảm ơn!

Làm đơn ly hôn cần những thủ tục gì?

Những tài liệu cần chuẩn bị khi làm thủ tục ly hôn gồm:.

Đơn xin ly hôn: Đơn xin ly hôn phải được UBND phường xác nhận về nguyên nhân ly hôn và mâu thuẫn vợ chồng. ... .

Bản sao giấy CMND (Hộ chiếu), Hộ khẩu (Sao y bản chính)..

Bản chính giấy chứng nhân kết hôn (nếu có). ... .

Bản sao giấy khai sinh con (nếu đã có con)..

Thủ tục ly hôn đơn phương cần những gì 2023?

Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ sau:.

Đơn ly hôn (Theo nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP hoặc Mẫu đơn xin ly hôn).

Bản sao công chứng CMTND/CCCD còn hiệu lực của bạn..

Bản sao giấy khai sinh của con..

Giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn..

Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn..

Thủ tục ly hôn đơn phương kéo dài bao lâu?

Pháp luật chỉ quy định thời hạn tối đa giải quyết vụ ly hôn là 04 tháng (kể từ ngày nộp đơn, đóng án phí dân sự đầy đủ), đối với những vụ việc có tính phức tạp thì có thể gia hạn một lần nhưng không quá 02 tháng.

Làm thủ tục ly hôn hết bao nhiêu tiền?

Mức án phí ly hôn ở tòa sơ thẩm là 300.000 vnđ do người nộp đơn yêu cầu ly hôn đóng. Trong trường hợp có tranh chấp tài sản chung, thì người nộp đơn yêu cầu ly hôn sẽ phải nộp tiền tạm ứng án phí bằng 50% mức án phí đối với phần tài sản có tranh chấp.