One of là gì

One có nghĩa là “cái”, dùng để chỉ một danh từ đã nhắc đến phía trước rồi.

Ví dụ:

The tree in his house is big, but the one in the street is small.
= Cái cây trong nhà của anh ấy thì lớn, nhưng cái ở ngoài đường thì nhỏ.

(“cái” ở ngoài đường chính là cái cây ở ngoài đường)

Vậy thì trong câu trên, one dùng để chỉ danh từ visit = “chuyến đi” ở phía trước.

○ I don’t know if aunt Sam’s visit will be a permanent one.
= Tôi không biết liệu chuyến đi của cô Sam có phải là một cái lâu dài hay không.
= Tôi không biết liệu chuyến đi của cô Sam có phải là một chuyến đi lâu dài hay không.

Mọi người tham khảo thử xem đúng sai ra sao ^^!

1. Almost là trạng từ, có nghĩa là nearly. Vì nó là trạng từ nên nó bổ nghĩa cho động từ, giới từ, trạng từ và tính từ.

Tuy nhiên nó cũng có thể đi với anybody, anything, hay no one,nobody, hay all, everybody, every

Ví dụ:

- I'll eat almost anything. (Tôi sẽ ăn hầu hết mọi thứ)

- Almost no one believed him. (Hardly anyone believed him). Hầu như không ai tin anh ta.

- I like almost all of them. (Tôi thích hầu hết bọn họ)

- It is a mistake they almost always make. (almost bổ nghĩa cho trạng từ always).

- Dinner is almost ready. (almost bổ nghĩa cho tính từ ready)

Note: Chúng ta không thể sử dụng almost đi với các danh từ khác như almost students, almost people Mà chúng ta phải dùng MOST

2. MOST + NOUN = MOST of the + NOUN = hầu hết

Most people that I have invited came. = Most of the people that I have invited came.

I like most vegetables = I like most of the vegetables.

3. ALL + NOUN (dạng số nhiều) = ALL the + NOUN = tất cả

All the students do not go to school this afternoon.

All five men are hard workers.

All my plants have died.

4.ONE of the + NOUN (dạng số nhiều) = một trong những

He is one of the most handsome boys in my groups.

One of the big rivers in Vietnam is Red River.

(Ngày đăng: 02-03-2022 14:58:14)

HÒA HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ: DÙNG NHỮNG CỤM TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG, Some of / A lot of / Two-thirds of, Some of the book is good, A lot of the equipment is new.

HÒA HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ: DÙNG NHỮNG CỤM TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG, Some of / A lot of / Two-thirds of

One of là gì
(a) Some of the book is good, (b) Some of the books are good.

(c) A lot of the equipment is new, (d) A lot of my friends are here.

(e) Two-thirds of the money is mine, (f) Two-thirds of the pennies are mine.

Trong hầu hết các cụm từ chỉ số lượng, danh từ (hoặc đại từ) đứng sau of xác định động từ.

Ví dụ:

Trong câu (a): Some of + danh từ số ít = động từ số ít

Trong câu (b): Some of + danh từ số nhiều = động từ số nhiều

Any of / either of / neither of / none of

(n) Is any of these old maps worth keeping.

(p) None of these works.

(o) Are any of these old maps worth keeping.

(q) None of these pens work.

Any of / either of / neither of / none of + danh từ số nhiều = động từ số ít hoặc số nhiều

Chủ từ đi với none of được xem là số ít trong tiếng Anh trang trọng, nhưng động từ số nhiều thường được dùng trong văn nói thân mật

One / Each / Every

(g) One of my friends is here.

(h) Each of my friends is here

(i) Every one of my friends is here

Ngoại lệ: One of (một trong những), each of (từng người trong số), và every one of (từng người trong số), và every one of (mỗi một) đi với động từ số ít.

One of/Each of/Every one of + danh từ số nhiều = động từ số ít

All

All matter is made up of atoms.

All the seats have a number.

All + danh từ không đếm được = động từ số ít

All + danh từ số nhiều = động từ số nhiều

The number of / A number of

(l) The number of students in the class is fifteen.

(m) A number of students were late for class.

So sánh: 

Câu (l): The number là chủ từ.

Câu (m): A number of là cụm từ chỉ số lượng, có nghĩa là "nhiều" = some. 

The number of + danh từ số nhiều = động từ số ít.

A number of + danh từ số nhiều = động từ số nhiều.

Everyone / someone / something/...

Everyone was pleased

Something is wrong.

Sau đại từ bất định: everyone, someone, something, nothing,... luôn là động từ số ít.

Bài viết Hòa hợp chủ ngữ và động từ: Dùng những cụm từ chỉ số lượng được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV .

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Sau one of chúng ta thường dùng dạng số nhiều. Ví dụ:

One of our cats (Một trong những con mèo của chúng ta)


KHÔNG DÙNG: One of our cat.

Đôi khi, one of được dùng với danh từ số ít chỉ một nhóm. Ví dụ:

Why don't you ask one of the crew? (Sao anh không hỏi một trong những thuỷ thủ đoàn?)

Động từ theo sau thường là số ít. Ví dụ:

One of our cats has disappeared. (Một trong những con mèo của chúng ta đã biến mất.)


KHÔNG DÙNG: One of our cats have disappeared.

Sau one of, cụm danh từ phải có từ hạn định (ví dụ như the, my, those). Ví dụ:

One of the/my/those horses. (Một trong những con ngựa/con ngựa của tôi/con ngựa kia.)


NHƯNG KHÔNG DÙNG: one of horses

Không được bỏ of. Ví dụ:

One of my friends. (Một trong những người bạn của tôi.)


KHÔNG DÙNG: one my friend HAY one my friends.