Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng song ngữ trong văn học trung đại Việt Nam

Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ICAREVIET

Đại diện: Ông Nguyễn Văn Trang

Địa chỉ: Số 54 ngõ 34 phố Nghĩa Đô, Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành

Hotline: 0799.711.888 - 0399.811.888

Email: [email protected]math.vn

MST:0109074994 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP Hà Nội cấp ngày 03-02-2020

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 10 bài Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1:  Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX (văn học trung đại) gồm những thành phần văn học:

  • A. Văn học chữ Hán.
  • B. Văn học chữ Nôm.
  • D. Văn học chữ quốc ngữ.

Câu 2: Cảm hứng nhân đạo được thể hiện ở

  • A. Cảm thông sâu sắc với những nỗi khổ của con người.
  • B. Đề cao những phẩm chất tốt đẹp của con người, niềm tin  vào vẻ đẹp tâm hồn của những  kiếp người nhỏ bé.
  • C. tố cáo các thế lực trong xã hội đã chà đạp lên quyền sống của con người; cất tiếng nói bảo vệ và đòi quyền con người.

Câu 3: Nhận định nào không đúng khi nói về tình hình lịch sử Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII?

  • A. Triều Lê được thiết lập sau chiến thắng giặc Minh.
  • B. Nhà Lê lấy nho giáo làm quốc giáo, tồn tại trên trăm năm (1427-1527).
  • C. Nội chiến đằng trong đằng ngoài.

Câu 4: Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV là?

  • B. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.
  • C. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.
  • D. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lược.

Câu 5: Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII là?

  • A. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.
  • C. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.
  • D. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lượC.

Câu 6: Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX là?

  • A. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.
  • B. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.
  • D. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lượC.

Câu 7: Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX là?

  • A. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.
  • B. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.
  • C. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.

Câu 8: Chủ nghĩa yêu nước thể hiện rõ nét trong tác phẩm nào sau đây?

  • B. Cáo bệnh bảo mọi người - Mãn Giác Thiền Sư.
  • C. Cảnh ngày hè - Nguyễn Trãi.
  • D. Truyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ.

Câu 9: Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa đòi quyền sống, hạnh phúc cá nhân và đấu tranh giải phóng con người, xuất hiện trong văn học Việt Nam giai đoạn nào?

  • B. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII.
  • C. Từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIV.
  • D. Từ nửa cuối thế kỉ XIX.

Câu 10: Ngôn ngữ sinh hoạt không được gọi là:

  • A. Khẩu ngữ
  • C. Ngôn ngữ nói
  • D. Ngôn ngữ hội thoại

Câu 11: Những yếu tố nào tác động đến sự phát triển mạnh mẽ của văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Truyền thống dân tộc
  • B. Tinh thần thời đại
  • C. Những ảnh hưởng từ nước ngoài, chủ yếu là của Trung Quốc

Câu 12: Cảm hứng yêu nước trong văn học trung đại gắn liền với tư tưởng gì?

  • A. Tư tưởng nhân đạo
  • B. Tư tưởng thiên mệnh
  • D. Tất cả đều đúng.

Câu 13: Cảm hứng thế sự bắt đầu xuất hiện trong văn học trung đại vào thời gian nào?

  • A. Đầu đời Lê (thế kỉ XV)
  • B. Thời Lê – Mạc
  • C. Cuối đời Trần (thế kỉ XIV)
  • D. Thời Trịnh – Nguyễn

Câu 14: Dòng nào dưới đây không phải là biểu hiện của tính trang nhã trong văn học trung đại?

  • A. Đề tài, chủ đề: hướng tới cái cao cả, trang trọng hơn là cái đời thường bình dị
  • B. Hình tượng nghệ thuật : hướng tới vẻ tao nhã, mĩ lệ hơn là vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc
  • C. Ngôn ngữ nghệ thuật là chất liệu ngôn ngữ cao quý, cách diễn đạt trau chuốt, hoa mĩ hơn là thông tục, tự nhien gần với đời sống

Câu 15: Dòng nào dưới đây không phải là biểu hiện của quá trình dân tộc hóa hình thức văn học?

  • B. Sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở những thành tố chữ Hán, để ghi âm, biểu đạt nghĩa tiếng Việt và dùng chữ Nôm trong sáng tác
  • C. Việt hóa thể thơ Đường luật
  • D. Lấy đề tài, tài liệu trực tiếp từ Việt Nam, từ đời sống nhân dân, dân tộc làm thi liệu

Câu 16: Thể loại mà văn học Trung Đại tiếp thu từ văn học Trung Quốc là?

  • A. Truyện thơ     
  • C. Ngâm khúc.    
  • D. Hát nói.

Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX, trắc nghiệm ngữ văn 10

Câu 1: Bút pháp miêu tả sử dụng trong tác phẩm nhằm làm nổi bật điều gì?

  • B. Uy quyền to lớn của chúa Trịnh
  • C. Sự ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp của phủ chúa.
  • D. Sự trang nghiêm của phủ chúa.

Câu 2: Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” có nói đến việc Lê Hữu Trác biết rõ nguyên nhân, luận giải hợp lí, thuyết phục và có cách chữa đúng bệnh cho thế tử Cản. Tuy nhiên, ông sợ chữa có hiệu quả ngay. Lê Hữu Trác có suy nghĩ đó là vì:

  • A. Ông cô kéo dài thời gian vì quyến luyến nơi quyền quý.
  • B. Cố kéo dài thời gian đế được trả công nhiều hơn.
  • C. Vì ông quá yêu thương thế tử Cán, nên không nỡ rời xa.

Câu 3: Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”, có lời nhận xét của Lê Hữu Trác về nguyên nhàn bệnh của thế tử Cán: “Là vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm , nên tạng phủ yếu đi”. Câu này có nghĩa là gì ?

  • A. Thương cảm cho cảnh ngộ của thế tử.
  • B. Lo lắng cho thế tử.
  • C. Bộc lộ tình yêu thương thế tử Cán.
  • D. Mỉa mai, phê phán lối sống “ngồi mát ăn bát vàng”

Câu 4: Tâm trạng của Lê Hữu Trác ở phần cuối tác phẩm “Thượng kinh kí sự” như thế nào ?

  • A. Lo lắng cho cuộc sống của nhân dân ở kinh đô còn nhiều khốn khổ.
  • B. Tâm trạng đau xót vì chứng kiến cảnh quan lại ăn chơi xa xỉ, còn nhân dân thì lầm than.
  • C. Tâm trạng sung sướng vì được trở về quê nhà với đời sống tự do, được tiếp tục nghề y của mình.

Câu 5: Tác phẩm “Thượng kinh kí sự” của Lê Hữu Trác phản ảnh xã hội phong kiến Việt Nam giai đoạn nào sau đây ?

  • A. Đầu thế kỉ XVII
  • B. Cuối thế kỉ XVII
  • D. Nửa cuối thế kỉ XIII

Câu 6: “Lẽ ghét thương” là đoạn trích, được trích từ tác phẩm nào và tác giả là ai?

  • A. Truyện Kiều - Nguyễn Du
  • B. Ngư, tiều y thuật vấn đáp - Nguyễn Đình Chiểu 
  • C. Dương Từ Hà Mậu - Nguyễn Đình Chiểu

Câu 7: “Truyện Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu được xếp theo thể loại văn học nào sau đây?

  • A. Tiểu thuyết
  • B. Thơ trữ tình
  • D.Thơ văn xuôi.

Câu 8: “Truyện Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu được viết bằng thế thơ nào sau đây

  • A. Thất ngôn bát cú
  • B.Cổ phong
  • C. Song thất lục bát

Câu 9: “Truyện Lục Vân Tiên” được Nguyễn Đình Chiểu viết bằng:

  • B. Chữ Hán
  • C. Xen kẽ giữa Hán và Nôm 
  • D. Chữ Quốc ngữ.

Câu 10: Lẽ ghét của ông Quán đồng nghĩa với thái độ nào sau đây?

  • A. Bất bình
  • B. Mỉa mai
  • C. Châm biếm

Câu 11: Ông Quán trong đoạn trích “Lẽ ghét thương” là người “phát ngôn” cho tư tưởng, tình cảm của ai?

  • B. Lục Vân Tiên 
  • C. Nhân dân
  • D. Trịnh Hâm, Bùi Kiệm.

Câu 12: Bốn dòng thơ “Ghét đời Kiệt, Trụ mê dâm; Ghét đời U, Lệ da đoan; Ghét đời Ngũ bá phản vân; ghét đời thúc quỷ phân băng”. Đó là những triều đại mà ông Quán ghét. Những triều đại đó giống nhau ở điểm nào sau đây ?

  • A. Vua chúa vô đạo, thối nát.
  • B. Vua chúa gây chiến tranh để thoả mãn tham vọng quyền lựC. 
  • C. Vua chúa xa xỉ và mê dâm.

Câu 13: Thái độ của ông Quán trong đoạn trích “Lẽ ghét thương” xuất phát từ điều gỉ ?

  • B. Xuất phát từ quan điếm “Trung quán”.
  • C. Xuất phát từ quan niệm mang tính lí tưởng về trật tự xã hội phong kiến.
  • D. Xuất phát từ mục đích bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến.

Câu 14: Trong thái độ ghét - thương của ông Quán, thế hiện quan niệm, tư tưởng gì ?

  • A. Quan niệm về đạo đức Nho giáo.
  • B. Quan niệm về đạo đức Lão giáo, 
  • D. Tư tưởng công bình xã hội

Câu 15: Về phương diện thủ pháp nghệ thuật, yếu tố nào tạo sự hấp dẫn và độc đáo của đoạn trích “Lẽ ghét thương” ?

  • A. Những câu thơ đầy tính triết lí nhân sinh.
  • B. Sự phong phú qua lượng điển tích, điển cố sử dụng trong đoạn trích, 
  • D. Những cảm xúc trong sáng cao cả.

Câu 16: Dòng nào nói không đúng đặc điểm con người ông Quán thể hiện trong đoạn trích?

  • A. Là con người rất bộc trực
  • B. Là con người có thái độ yêu ghét rạch ròi
  • D. Là người nặng tình với dân, với đời

Câu 17: Tác giả bài “Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc ” là ai ?

  • A. Phan Thanh Giản
  • B. Nguyễn Khuyên
  • D. Nguyễn Tri Phương

Câu 18: Bài “Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc” ra đời trong hoàn cảnh nào?

  • A. Nguyễn Đình Chiếu viết tế những nghĩa quân hy sinh trong cuộc tập kích đồn Chí Hoà.
  • C. Nguyễn Đình Chiếu viết bài văn này đế tế những nghĩa quân của Trương Định đã hy sinh ở Gò Công.
  • D. Nguyễn Đình Chiểu viết bài vãn này nhân mùa Vu lan 1861, để tế những oan hồn nghĩa sĩ hy sinh vì đất nước trong công cuộc chống Pháp ở Nam Kỳ.

Câu 19: Những nhận định và cảm nhận nào sau đây không đúng với tinh thần bài “Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu?

  • A. Tác giả khắc hoạ thành công hình tượng bất tử và vẻ đẹp bi tráng của những nghĩa sĩ cần Giuộc thành bức tượng đài nghệ thuật có một không hai trong lịch sử văn học Việt Nam thời Trung đại.
  • B. Là tiếng khóc cao ca, thiêng liêng của Nguyễn Đinh Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp dang dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng hào hùng cùa dân tộc.
  • D. Đây là một thành tựu rực rỡ về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng, tạo nên giá trị sử thi của bài văn tế này.

Câu 20: Bố cục bài "Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc” được chia thành mấy phần?

  • A. Một phần: ai vãn
  • B. Hai phần: lung khởi và kết
  • C. Ba phần: lung khởi, thích thực, kết

Câu 21: Hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” xuất thăn vốn là?

  • A. Xuất thân là những quan lại, quý tộc yêu nướC.
  • B. Là những nghĩa quân của Nguyễn Trung TrựC.
  • C. Xuất thân là quân cơ, quân vệ của triều đình.

Câu 22: Phần kết của bài “Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc” gồm mấy câu cuối ?

  • C. 4 câu cuối
  • B. 3 câu cuối 
  • D. 5 câu cuối.

Câu 23: Đối tượng thường được đề cập nhất trong thơ Hồ Xuân Hương là:

  • A. Thầy tu hư hỏng
  • B. Người nông dân khốn khó.
  • C. Lũ học trò dốt

Câu 24: Giá trị nhân văn, nhân đạo cao đẹp trong sáng tác của nữ sĩ Hồ Xuân Hương nổi bật ở điểm nào sau dây ?

  • A. Là tiếng cười mỉa mai những thói hư, tật xấu của bọn công tử nhà giàu.
  • C. Là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp tâm hồn và khát vọng hạnh phúc của họ.
  • D. Là bản cáo trạng đanh thép xả hội phong kiến bất công, bạo tàn, gây chiến tranh liên miên.

Câu 25: Từ dồn trong trong câu thơ đầu mang nét nghĩa nào?

  • A. Làm cho tất cả cùng một lúc tập trung về một chỗ.
  • B. Làm cho ngày càng thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức có thể lâm ào chỗ khó khăn, bế tắc.
  • D. Liên tiếp rất nhiều lần trong thời gian tương đối ngắn.

Câu 26: Những dòng nào sau đây nói về ý nghĩa nhân văn trong bài thơ “Tự tình II” của Hồ Xuân Hương?

  • B. Là lời ca buồn về số phận người phụ nữ có tình duyên dở dang, 
  • C. Là ý chí vươn lên mạnh mẽ của người phụ nữ từng chịu nhiều bất hạnh.
  • D. Là tiếng kêu thống thiết về nỗi đau duyên tình và khát vọng hạnh phúc.

Câu 27: Ý nghĩa hai câu đề “Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn; Trơ cái hồng nhan với nước non” trong bài thơ “Tự tình II” là gì?

  • A. Tả cảnh đêm khuya và người đẹp cùng nước non.
  • B. Tả cảnh người đẹp đang trơ trọi giữa đêm khuya cùng sông núi. 
  • D. Gợi cái vòng luẩn quẩn tình duyên đã trở thành trò đùa của tạo hoá.

Câu 28: Từ "trơ" trong câu thơ trên không chứa đựng nét nghĩa nào?

  • B. Ở vào trạng thái phơi bày ra, lộ trần ra do không còn hoặc không có sự che phủ, bao bọc thường thấy.
  • C. Ở vào trạng thái trơ trọi, một thân một mình.
  • D. Sượng mặt vì ở vào tình trạng lẻ loi, khác biệt quá so với xung quanh, không có sự gần gũi, hoà hợp

Câu 29: “Hồng nhan” là nói đến dung nhan thiếu nữ, nhưng tác giả thá xuống một từ “trơ"phía trước, nhằm nhấn mạnh diều gì ?

  • A. Bộc lộ sự bế tắc trước cuộc đời.
  • B. Bộc lộ sự thách thức đối với số phận.
  • C. Nhấn mạnh nỗi đau thế thái nhân tình

Câu 30: Câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” trong bài thơ “Tự tình” của Hồ Xuân Hương là nói dến diều gì ĩ

  • A. Sự quyến rũ của một trang giai nhân.
  • B. Sự khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ.
  • D. Vẻ đẹp tâm hồn của chủ thể trừ tình.

Câu 31: Hai câu thơ nào sau đây bộc lộ một sức sống mãnh liệt, cố vươn lên để thoát khỏi số phận ngay cả trong tình huống buồn đau nhất?

  • A. Đêm khuya văng váng trống canh dồn/ Trơ cái hồng nhan với nước non
  • B. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh/ Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn
  • D. Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại/ Mảnh tỉnh san sẻ tí con con !

Câu 32: Cụm từ "say lại tỉnh" trong câu thơ Chén rượu hương đưa say lại tỉnh gợi lên điều gì?

  • A. Sự vượt thoát hoàn cảnh của nhân vật trữ tình
  • B. Những tâm trạng thường trực của nhân vật trữ tình
  • D. Bản lĩnh của nhân vật trữ tình

Câu 33: Hai câu thơ nào sau đây bộc lộ nỗi buồn đau vì không thoát khỏi bi kịch?

  • A. Đêm khuya văng vắng trống canh dồn /Trơ cái hồng nhan với nước non
  • B. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh / Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn
  • C. Xiên ngang mặt đất rêu từng đám/ Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn

Câu 34: Nghĩa của từ "ngán" trong câu "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại" là gì?

  • A. Ngại đến mức sợ hãi
  • B. Chán nản đến hoang mang, dao động
  • D. Cảm thấy không yên lòng

Câu 35: Bài thơ "Thương vợ” của Trần Tế Xương thuộc thể loại nào sau đây ?

  • B. Trào phúng
  • C. Phê phán
  • D. Tả thực

Câu 36: Dòng nào nói đúng nhất đề tài bài thơ Thương vợ?

  • A. Viết về người phụ nữ
  • B. Viết về tình cảm gia đình
  • C. Viết về tình yêu đôi lứa

Câu 37: Bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương viết bằng thể thơ Đường luật nào?

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
  • D. Thất ngôn trường thiên

Câu 38: Bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương viết bằng chữ gì?

  • A. Chữ Hán
  • C. Chữ Quốc ngữ
  • D. Chữ Pháp

Câu 39: Hình ảnh bà Tú được gợi lên như thế nào trong hai câu thơ đầu?

  • A. Nhỏ bé, tội nghiệp
  • B. Vất vả, cô đơn
  • C. Thông minh, sắc sảo

Câu 40: Điếm khác biệt nhất giữa nhà thơ Trần Tế Xương với nhiều nhà thơ khác thời phong kiến là gì ?

  • A. Trần Tế Xương sáng tác chủ yếu là thơ Nôm, ngoài ra còn có văn tế, đối và phú.
  • B. Trần Tế Xương sử dụng nhiều thế thơ.
  • D. Trần Tế Xương sáng tác không những để thể hiện mình mà còn dành cả tấm lòng trân trọng cuộc đời.

Câu 41: Trần Tế Xương viết bài thơ “Thương vợ”, vì mục đích gì ?

  • A. Chê giễu mình.
  • B. Tỏ sự đau khổ, bất lực trước đời sống khó khăn của gia đình.
  • C. Thể hiện sự yêu thương, quý trọng, cảm thông, chia sẻ cùa ông đối với vợ, đồng thời bộc lộ tâm sự của mình.

Câu 42: Trong bài thơ “Thương vợ”, Trần Tế Xương mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói lên điều gì ?

  • A. Để nói lên tình cảm của tác giá gắn bó với quê hương ruộng đồng.
  • B. Để nói lên sự lận đận vất vả của mình.
  • D. Để nói sự vất vả, tần tảo và giàu đức hy sinh cùa bà Tú.

Câu 43: Ý nào không đúng về hình ảnh bà Tú trong câu thơ "lặn lội thân cò khi quãng vắng"?

  • A. Cô đơn
  • B. Vất vả
  • C. Tội nghiệp

Câu 44: Hai câu kết là lời chửi của ai?

  • B. Bà Tú
  • C. Cha mẹ bà Tú
  • D. Các con của ông Tú

Câu 45: Mục đích lời chửi là gì?

  • A. Để ông Tú trách bà Tú
  • B. Để nói hộ lời trách của bà Tú với chồng
  • D. Để Tú Xương trách cha mẹ mình