Konsaato là gì

『ことに』 Đi sau một tính từ hay động từ biểu thị tình cảm,cảm xúc nhằm diễn đạt cảm nghĩ của người nói về một sự việc được trình bày sau đó.

Cái việc mà…/Thật là…

Cách Dùng (使い方)

Vた/Aい/na ✙ ことに

Ví Dụ (例文) ことに

  1. 嬉(うれ)しいことに、スピーチ大会の代表(だいひょう)に選(えら)ばれた。

    Thật là hạnh phúc,tôi đã được chọn làm đại diện cho cuộc thi phát biểu.

    Ureshii koto ni, supiichi taikai no daihyou ni erabareta.

  2. 惜(お)しいことに、Aチームは1点差(てんさ)で負(ま)けた。

    Thật là đáng tiếc,đội A đã thua bởi 1 điểm cách biệt.

    Oshii koto ni, A chiimu wa 1 tensa de maketa.

  3. 残念(ざんねん)なことに、楽しみにしていたキャンプが雨で中止(ちゅうし)になった。

    Thật không may,buổi cắm trai mà tôi mong đợi đã bị hủy do mưa.

    Zannen na koto ni, tanoshimini shiteita kyanpu ga ame de chuushi ni natta.

  4. 驚(おどろ)いたことに、そのコンサートのチケットは15分で売(う)り切(き)れたそうだ。

    Thật ngạc nhiên,có vẻ như vé buổi hòa nhạc đã bán hết trong 15 phút.

    Odoroita koto ni, sono konsaato no chiketto wa 15 fun de urikireta souda.

  5. 不幸(ふこう)なことに,友人(ゆうじん)の母が亡くなったのです。

    Thật là bất hạnh ,mẹ của bạn tôi đã mất.

    Fukou na koto ni, yuujin no haha ga nakunatta nodesu.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N2

Konsaato là gì

  • あいうえお
    (a i u e o)
  • Danh sách bài học

あいうえお (a i u e o)かきくけこ (ka ki ku ke ko)さしすせそ (sa shi su se so)たちつてと (ta chi tsu te to)なにぬねの (na ni nu ne no)はひふへほ (ha hi fu he ho)まみむめも (ma mi mu me mo)やゆよ (ya yu yo)らりるれろ (ra ri ru re ro)わをん (wa o n)

#1-10#11-20#21-30#31-40#41-48

Kịch Kabuki là một trong những nghệ thuật biểu diễn truyền thống tiêu biểu của Nhật Bản. Trong đó, diễn viên nam đảm nhận cả vai nữ.

Hoá trang ấn tượng với điểm nhấn là nét vẽ thể hiện mạch máu và cơ bắp. Nét vẽ màu đỏ thể hiện nhân vật chính diện, còn màu chàm thể hiện nhân vật phản diện.

Diễn viên giữ nguyên tư thế cao trào. Diễn xuất như thế này được cho là nhằm tạo ấn tượng với khán giả, giống như cận cảnh ngày nay, vì ngày xưa không có máy quay và đèn sân khấu.

If you see this message, please follow these instructions:

- On windows:

+ Chrome: Hold the Ctrl button and click the reload button in the address bar

+ Firefox: Hold Ctrl and press F5

+ IE: Hold Ctrl and press F5

- On Mac:

+ Chrome: Hold Shift and click the reload button in the address bar

+ Safari: Hold the Command button and press the reload button in the address bar

click reload multiple times or access mazii via anonymous mode

- On mobile:

Click reload multiple times or access mazii through anonymous mode

If it still doesn't work, press Reload data Mazii

Đây chỉ là một số trợ từ và cách sử dụng cơ bản của chúng. Ở mức độ cao hơn sẽ có những bài viết chuyên sâu hơn về từng trợ từ và các sử dụng chi tiết. Nhớ đón xem ở các bài viết tiếp theo của Nihongo Dekiru - Website hàng đầu dành cho người tự học tiếng Nhật. Việc tự học tiếng Nhật của các bạn sẽ cải thiện và hiệu quả hơn hẳn đấy.

8. 仲良しだ (なかよしだ naka yoshida) : Là Bạn tốt. 仲良し có nghĩa tương đương, thực ra là sự biến đổi của 仲がいい.

9. 仲がいい (なかがいい nakaga ii) : Có quan hệ tốt (với 2 đó).

10. 嫌がる (いやがる iyagaru) : Ghét (ai đó)

11. Nさんの彼/彼氏 (Nのかれし kareshi) : Bạn trai của N

12. Nさんの彼女 (かのじょ kanojo) : Bạn gái của N


Konsaato là gì

13. Nが好きになる (すきになる sukini naru) : Thích N, trở nên thích anh/chị N

14. Nが嫌いになる (きらいになる kiraini naru) : Ghét N, trở nên ghét anh/chị N

15. Nが いやになる (iya ni naru): Chán N, trở nên ghét N

16. Nがうらやまし (urayamashi : Ghen tị với N, có cảm giác muốn được như anh/chị N, từ này có thể dùng trong tình huống thông thường, không nhất định phải mang nghĩa ghen tuông trong chuyện tình cảm.

17. Nにふられる (furareru) : Bị N bỏ, bị N đá (thường là rất đau :P).

18. Nに夢中になる (むちゅうになる muchuu ni naru) : Bị N hớp hồn, chết mê N, 夢中に có nghĩa là dồn hết tâm trí vào đó, không quan tâm tới gì khác ngoài điều đó.

19. 女性にもてる (じょせいにもてる josei ni moteru) : Sát gái, Có sức hút với phái nữ

20. 付き合い (つきあい tsukiai) : Mối quan hệ

21. 買い物に付き合う (かいものにつきあう kaimonini tsukiau) : Đi cùng (ai đó) đi mua sắm

22. コンサートに誘う (コンサートにさそう konsaato ni sasou) : Mời N đi xem hoà nhạc. コンサート : buổi hoà nhạc. 誘う : mời , rủ.

Mời các bạn cùng học 1 số Từ vựng tình yêu tiếng Nhật. Đây là 1 trong số các từ vựng N3 (kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT), có liên quan tới các cung bậc cảm xúc gần với yêu đương, với các tình huống thông thường, chúng có thể có nghĩa khác, nhưng khi đề cập tới vấn đề quan hệ tình cảm giữa nam và nữ, chúng ta cũng có thể sử dụng những từ này.

Konsaato là gì

Từ vựng tình yêu tiếng Nhật

1. 交際する (こうさいする kousai suru) : Hẹn hò (với ai đó)

2. 付き合う (つきあう tsukiau) : Hẹn hò (với ai đó), từ này hay dùng trong hội thoại thông thường.

3. けんかする : Cãi nhau với N

4. 仲直りする (なかなおりする nakanaori suru ) : Làm lành ( với ai đó, sau khi giận nhau một thôi 1 hồi :P)

5. 仲がいい (なかがいい nakaga ii) : Có quan hệ tốt (với 2 đó).

6. 仲良しだ (なかよしだ naka yoshida) : Là Bạn tốt. 仲良し có nghĩa tương đương, thực ra là sự biến đổi của 仲がいい.

7. コンサートに誘う (コンサートにさそう konsaato ni sasou) : Mời N đi xem hoà nhạc. コンサート : buổi hoà nhạc. 誘う : mời , rủ.

8. 嫌がる (いやがる iyagaru) : Ghét (ai đó)

9. ふる (furu) : Đá, bỏ (người yêu)

10. 気になる (きになる kininaru) : Thích, quan tâm

11. Nが好きになる (すきになる sukini naru) : Thích N, trở nên thích anh/chị N

12. Nが嫌いになる (きらいになる kiraini naru) : Ghét N, trở nên ghét anh/chị N

13. Nが いやになる (iya ni naru): Chán N, trở nên ghét N

14. Nがうらやまし (urayamashi : Ghen tị với N, có cảm giác muốn được như anh/chị N, từ này có thể dùng trong tình huống thông thường, không nhất định phải mang nghĩa ghen tuông trong chuyện tình cảm.
(Nに)好かれる (すかれる) : Được N thích (bị động, đôi khi là bị thích – nếu đối tượng đó mình không thích :P)

15. Nにふられる (furareru) : Bị N bỏ, bị N đá (thường là rất đau :P).

17. Nに夢中になる (むちゅうになる muchuu ni naru) : Bị N hớp hồn, chết mê N, 夢中に có nghĩa là dồn hết tâm trí vào đó, không quan tâm tới gì khác ngoài điều đó.

18. 女性にもてる (じょせいにもてる josei ni moteru) : Sát gái, Có sức hút với phái nữ

19. 付き合い (つきあい tsukiai) : Mối quan hệ

20. 買い物に付き合う (かいものにつきあう kaimonini tsukiau) : Đi cùng (ai đó) đi mua sắm

21. 恋人 (こいびと koibito) : Người yêu, người thương.

22. Nさんの彼/彼氏 (Nのかれし kareshi) : Bạn trai của N

23. Nさんの彼女 (かのじょ kanojo) : Bạn gái của N

24. 結婚を申し込む (けっこんをもうしこむ kekkon wo moushikomi suru) : Cầu hôn

25. 断る (ことわる kotowaru ) : Từ chối, khước từ

26. あいまいな返事をする (あいまいなへんじをする aimaina henji wo suru) : Đưa ra câu trả lời không rõ ràng, nước đôi (kiểu yêu mà không hẳn yêu, hoặc không yêu nhưng vẫn thích được quan tâm, hoặc thích bắt cá 2 tay, hoặc chưa xác định được tình cảm :P)

Người yêu tiếng Nhật là gì?

Trong tiếng Nhật chúng ta có từ 恋人 (kobito) để chỉ người yêu của ai đó. Tuy nhiên, người Nhật thường dùng các từ khác thay thế như : 彼氏 (kareshi) – nghĩa là bạn trai. 彼女 (kanojo) có nghĩa là bạn gái.

Tiếng nhật khi quan hệ

Đây là những từ vựng tiếng Nhật tục tĩu được sử dụng chủ yếu khi quan hệ tình dục. Do vậy các bạn cần lưu ý và sử dụng đúng ngữ cảnh

ちんちん chinchin : chim

まんこ manko : bím

おっぱい oppai : vú

おしり oshiri : mông

いれて irete : cho vào đi

さわって sawatte : sờ đi

なめて namete : liếm đi

ひらいて hiraite : mở ra, dạng ra

きもち kimochi : sướng

だめ dame : không được

やめて yamete : dừng lại

いく iku. Thường nói iku iku : xuất ra

エッチ/セックスする ecchi/ sekkusu suru : làm tình

エッチ : ecchi : dâm dê

恥ずかしい hazukashi : ngượng

もっとして motto shite : làm nữa đi

中に出して naka ni dashite : xuất ra bên trong đi

もう一回ちょうだい mou ikkai choudai : thêm một lầm nữa

オナニー : tự sướng (thủ dâm)

浮気 uwaki : ngoại tình

Người yêu cũ tiếng Nhật là gì?

Người yêu cũ trong tiếng Nhật là 元恋人 (moto koibito). Tuy nhiên người Nhật thành chia rõ ra thành 2 từ : bạn trai cũ là 元彼 (moto kare), bạn gái cũ là 元カノ moto kano.

Bài viết liên quan :

Bảng xếp hạng những cách nói anh yêu em tiếng Nhật dễ thương Nhất

Những câu tán tỉnh yêu đương bằng tiếng nhật

Những câu tiếng Nhật thể hiện tình yêu mà ý nghĩa ẩn chứa trong đó

Trên đây là 1 số Từ tiếng Nhật hay dùng trong yêu đương. Hi vọng những từ vựng tiếng Nhật này sẽ giúp các bạn thêm vui thích học tiếng Nhật 🙂