Khối lượng trong hoá học là gì

M là gì trong hóa học

M là công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để biểu diễn các phản ứng hóa học xảy ra.
Công thức tính nồng độ mol.

Công thức tính hiệu suất

Tất cả các công thức hóa học bạn cần biết để giải toán hóa học

Công thức tính số mol (n):

Theo khối lượng: n= m/M (m là khối lượng, M là phân tử khối)
Theo thể tích ( chất khí ở đktc): n= v/22,4 (v là thể tích khí)
n=PV/RT, trong đó: P là áp suất (atm), V là thể tích khí (lít), R là hằng số= 0,082, T là độ Kenvil =273 + độ C.
Công thức tính số mol theo nồng độ mol(M): n=CM.V, trong đó: V là thể tích( lít), CM là nồng độ mol (M).

Khối lượng trong hoá học là gì

Công thức tính nồng độ dung dịch:

Nồng độ mol/lít(CM): CM=n/V, trong đó n là số mol chất tan trong dung dịch (mol), V là thể tích dung dịch( lít).
Nồng độ phần trăm(C%): C%=mct.100/mdd (%)
Công thức liên quan đến khối lượng tăng, giảm:

mbìnhtăng= mCO2 + mH2O ( = khối lượng chất phản ứng)
mddgiảm= mkếttủa – (mCO2 + mH2O)
mddtăng= (mCO2 + mH2O) – mkếttủa
Trường hợp không có H2O phản ứng thì: mCO2= mkếttủa – mddgiảm.

Công thức tìm số trieste, thể tích rượu nguyên chất:

n^2.(n+1)/2, trong đó: n là số hỗn hợp n axit béo.
Vnguyênchất= độrrượu.100/Vddrượu.
Công thức tính thành phần phần trăm hỗn hợp (mhh= A+B+C..):

Phần trăm về khối lượng(%m): %A=mA.100/mhỗnhợp
Phần trăm về số mol = phần trăm theo thể tích(%nA): %A=nA.100/nhỗnhợp
Công thức khối lượng riêng(D):

D= mdungdịch(g)/Vdungdịch(ml) (g/ml)
Công thức liện hệ C%, CM , khối lượng riêng D:

C%= CM.M/10.D .
Định luật bảo toàn khối lượng: A + B -> C + D + E(khí)

mA + mB = mC + mD + mE
Bài toán tìm CTĐGN liên quan đến thành phần phần trăm(CxHyOzNt):

x:y:z:t = nC:nH:nO:nN = %C/12 : %H/1 : %O/16 : %N/14.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Ở bài viết này chúng tôi gửi đến các bạn học sinh với 4 công thức hóa học chủ yếu đó là:

Phân tử mêtan có công thức hóa học
CH4

Dùng để mô tả một phản ứng hóa học của hai nguyên tố C và H trong một liên kết hóa học của 4 nguyên tố H với 1 nguyên tố C

Phân tử bột nổi dùng để làm bánh
(NH4)2CO3

Dùng để mô tả một phản ứng hóa học của 2 nhóm nguyên tử NH4, hai nguyên tử C và O trong một liên kết hóa học của 1 nguyên tủ C và 3 nguyên tử O với nhóm NH4

Phân tử glucozơ
C6H12O6

Dùng để mô tả một phản ứng hóa học của hai nguyên tố C và H trong một liên kết hóa học của 12 nguyên tố H với 6 nguyên tố C và 6 nguyên tố O

Công thức hóa học còn cung cấp thông tin về loại liên kết trong chất hóa học và cách sắp xếp của chúng trong không gian.

Phân tử êtan
CH3CH3.

Có liên kết đơn của hai phân tử CH3

Phân tử êtylen
CH2CH2

Có liên kết đôi của hai phân tử CH2. Công thức hóa học chính xác của etylen là H2C=CH2 hay là H2C::CH2. Hai gạch (hay hai cặp dấu chấm) cho biết có một liên kết đôi liên kết các nguyên tử ở 2 bên với nhau. Một liên kết ba có thể biểu diễn bằng ba gạch hay ba cặp dấu chấm.

Các phân tử có nhiều nhóm chức cũng được biểu diễn tương tự
Thông qua bài viết trên đây phần nào chúng tôi chia sẻ cho các bạn biết được m là gì trong hóa học để các bạn hiểu rõ hơn vể nó. Cám ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi !

Nếu bạn chưa biết Khối lượng riêng là gì? Khối lượng là gì? Đơn vị của khối lượng riêng? Tính chất của khối lượng và khối lượng riêng như thế nào? Thì bài này dành cho bạn, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về Khối lượng riêng, công thức tính khối lượng riêng, công dụng và sự khác nhau của khối lượng riêng và trọng lượng riêng. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp thông tin khối lượng riêng của một số chất.

Khái niệm về khối lượng riêng có lẽ đã quá quen thuộc đối với chúng ta. Ta đã từng gặp nó ở môn vật lý hoặc hóa học. Nhưng có thể thời gian trôi qua, nó đã dần dần chìm vào quên lãng. Chính vì vậy, hôm nay Công ty Trung Sơn sẽ cùng bạn ôn lại những kiến thức xung quanh thuật ngữ khối lượng riêng này.

Khối lượng trong hoá học là gì
KHỐI LƯỢNG RIÊNG LÀ GÌ?

Khối lượng riêng có tên gọi tiếng Anh là Density

Khối lượng riêng (khối lượng cụ thể) được định nghĩa là số mét khối chiếm bởi một kg vật chất. Đó là tỷ lệ thể tích của vật liệu so với khối lượng của nó, tương đương với tỷ lệ nghịch của mật độ của vật liệu. Nói cách khác, khối lượng riêng tỷ lệ nghịch với mật độ. Khối lượng cụ thể có thể được tính toán hoặc đo lường cho bất kỳ trạng thái vật chất nào, nhưng nó thường được sử dụng nhất trong các tính toán liên quan đến khí.

Khối lượng là gì? Tính chất và định luật bảo toàn khối lượng

Khối lượng là gì?

Khối lượng đồng thời là một tính chất vật lí của một khối vật chất và thước đo quán tính của vật đối với gia tốc khi bị một hợp lực tác dụng vào. Nó đồng thời cũng quyết định lực hút trọng lực của vật này lên vật khác. Đơn vị đo lường chuẩn SI của khối lượng là Kilôgam (kg).

Trong vật lí, khối lượng khác trọng lượng, mặc dù khối lượng thường được đo bằng cân lò xo hơn là cân thăng bằng đòn bẩy so với một vật mẫu. Một vật sẽ nhẹ hơn khi ở trên mặt trăng so với Trái Đất, tuy vậy nó vẫn sẽ có cùng một lượng vật chất. Điều này là do trọng lượng là một lực, còn khối lượng là một tính chất (cùng với trọng lực) quyết định độ lớn của lực này.

(Theo Wikipedia)

Tính chất của khối lượng

  • Khối lượng của một vật là một đại lượng vật lý đặc trưng cho mức độ quán tính của vật đó.
  • Khối lượng của một vật cũng đặc trưng cho mức độ vật đó hấp dẫn các vật thể khác. Vật có khối lượng lớn có tạo ra xung quanh trường hấp dẫn lớn.

Định luật bảo toàn khối lượng

Khối lượng toàn phần của một hệ vật lý kín, xét trong một hệ quy chiếu cố định, là không đổi theo thời gian.

Khối lượng riêng của không khí 

Mật độ không khí xấp xỉ 1,3 kg/m31.3kg/m3hoặc 0,0013 gm/m30,0013gm/cm3

Khối lượng riêng = (mật độ của vật) / (mật độ của nước)

= (0,0013 / 1) gm/m3cm3

0,0013= =0,0013

Vậy khối lượng riêng của không khí là 0,0013

Mật độ không khí có vẻ rất ít nhưng nó đủ để tạo ra áp suất 1 atm (1.01 × 1051,01×105 Pa) trên một cơ thể được giữ ở mực nước biển trên bề mặt trái đất. Nếu không có mật độ không khí tất cả chúng ta sẽ tự phát nổ.

CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG

Khối lượng trong hoá học là gì
CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG

Công thức tính khối lượng riêng

Công thức tính khối lượng riêng nhằm xác định khối lượng riêng của mọi vật.

D= m/V

    • Trong đó:
    • m: Khối lượng (kg)
    • V: Thể tích (m3)
    • D: Khối lượng riêng ( kg/m3)

Công thức của Khối lượng riêng là bằng khối lượng (kg) chia cho thể tích (m3). Như vậy đơn vị tính của khối lượng riêng là kg/m3.

Các đại lượng liên quan đến Khối lượng riêng

Khối lượng riêng liên quan và áp dụng rất nhiều trong Vật lý hoặc Hóa học, nhờ khối lượng riêng mà các em có thể tính ra được nhiều thông số khác như:

    • Trọng lượng
    • Thể tích
    • So sánh

CÔNG DỤNG CỦA KHỐI LƯỢNG RIÊNG

Khối lượng riêng thường được sử dụng nhiều nhất trong kỹ thuật và trong tính toán nhiệt động lực học cho vật lý và hóa học. Nó được sử dụng để đưa ra dự đoán về hành vi của khí khi điều kiện thay đổi.

Trong trường hợp xem xét một buồng kín có chứa một số lượng phân tử:

    • Nếu buồng mở rộng trong khi số lượng phân tử không đổi, mật độ khí giảm và khối lượng riêng tăng.
    • Nếu buồng co lại trong khi số lượng phân tử không đổi, mật độ khí tăng và khối lượng riêng giảm.
    • Nếu thể tích của buồng được giữ không đổi trong khi một số phân tử bị loại bỏ, mật độ giảm và khối lượng cụ thể tăng.
    • Nếu thể tích của buồng được giữ không đổi trong khi các phân tử mới được thêm vào, mật độ tăng và khối lượng cụ thể giảm.
    • Nếu mật độ tăng gấp đôi, khối lượng cụ thể của nó giảm một nửa.
    • Nếu khối lượng cụ thể tăng gấp đôi, mật độ giảm một nửa.

TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT SỐ CHẤT

Để tìm hiểu rõ hơn về công thức, các nguyên tắc liên quan đến Khối lượng riêng, thì chúng ta sẽ tìm hiểu khối lượng riêng của một số chất phổ biến như: sắt, thép, nước, nhôm, …

Dưới đây là khối lượng riêng của một số chất phổ biến :

STT Chất rắn Khối lượng riêng STT Chất lỏng Khối lượng riêng
1 Chì 11300 8 Thủy ngân 13600
2 Sắt 7800 9 Nước 1000
3 Nhôm 2700 10 Xăng 700
4 Đá (Khoảng) 2600 11 Dầu hỏa (Khoảng) 800
5 Gạo (Khoảng) 1200 12 Dầu ăn (Khoảng) 800
6 Gỗ tốt (Khoảng) 800 13 Rượu (Khoảng) 790
7 Sứ 2300 14 Li – e 600

Lưu ý : Khối lượng riêng của không khí

Về hằng số khối lượng riêng của không khí sẽ tùy thuộc vào nhiệt độ của không khí tuy nhiên xét về điều kiện áp suất không khí chuẩn, ở mực nước biển và nhiệt độ là 288.15k người ta đã đo được và quy ước khối lượng riêng chuẩn của không khí là 1.225 kg/m3.

nhiều người thắc mắc rằng sắt thép có khối lượng riêng giống thép hay không?

Trung Sơn xin phép được giải đáp thắc mắc này của các bạn như sau:

Đối với thép, để tính được khối lượng riêng, chúng ta sẽ áp dụng dựa vào công thức tính trọng lượng thép:

Khối lượng trong hoá học là gì
khối lượng riêng của thép

Trong đó:

    • m: khối lượng riêng của sắt thép.
    • 7850: khối lượng riêng của thép.
    • L: chiều dài của sắt phi (= 11.7m)
    • 3.14: số phi (quy định).
    • d: đường kính của cây thép phi (bao gồm các chỉ số: phi 12, phi 10, phi 6 tương ứng d sẽ bằng 0.012m, 0.01m và 0.006m).

Và sau khi tính, các bạn sẽ có được hằng số cho khối lượng riêng của sắt thép bằng 7850 kg/m3.

Như vậy các bạn đã có câu trả lời đó chính là khối lượng riêng của sắt thép sẽ ngang bằng với khối lượng riêng của thép là bằng 7850 kg/m3.

Tham khảo bài viết: Chuẩn độ là gì? Phân loại, Cách pha chế & ứng dụng hóa chất chuẩn độ

SỰ KHÁC NHAU GIỮA KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG

Khối lượng trong hoá học là gì
SỰ KHÁC NHAU GIỮA KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG

Trọng lượng riêng có tên tiếng Anh là specific weight. Đây là trọng lượng của một mét khối của một chất.

Đơn vị của trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (N/m3)

Công thức tính trọng lượng riêng của vật được tính bằng trọng lượng chia cho thể tích:

d = P/V

Trong đó:

    • d là trọng lượng riêng (N/m3)
    • P là trọng lượng (N)
    • V là thể tích (m3)

Nếu khối lượng riêng của hai chất được biết đến, thông tin này có thể được sử dụng để tính toán và so sánh mật độ của chúng. So sánh mật độ mang lại giá trị trọng lực riêng. Một ứng dụng của trọng lực riêng là dự đoán liệu một chất sẽ nổi hay chìm khi được đặt trên một chất khác.

Ví dụ: nếu chất A có thể tích cụ thể là 0,35 cm3 / g và chất B có thể tích cụ thể 0,374 cm3 / g, lấy nghịch đảo của mỗi giá trị sẽ mang lại mật độ. Do đó, mật độ của A là 2,79 g / cm3 và mật độ của B là 2,67 g / cm3. Trọng lượng riêng, so sánh mật độ của A với B là 1,04 hoặc trọng lượng riêng của B so với A là 0,95. A đậm đặc hơn B, vì vậy A sẽ chìm vào B hoặc B sẽ nổi trên A.

CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT SỐ CHẤT

Các phương pháp để xác định khối lượng riêng như sau:

Dùng tỷ trọng kế

    • Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, có hình trụ, một đàu có gắn quả bóng và bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp dụng cụ này đứng thẳng.
    • Tỷ trọng kế chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70% nên không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70%, trọng lượng riêng giảm.
    • Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 độ C.

Dùng lực kế

    • Lực kế được dùng để đo trọng lượng của vật, sau đó tiến hành xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương. Dùng công thức tổng quát để tính tổng quát khối lượng riêng của vật, nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.

Tham khảo thêm bài viết: Những điều bạn không nên bỏ qua về các chỉ số DO, BOD, COD

Kết luận

Qua bài viết này hi vọng bạn sẽ hiểu Khối lượng riêng là gì? Khối lượng là gì? Công thức tính, công dụng & sự khác nhau của khối lượng riêng và trọng lượng riêng. Nếu có thắc mắc bất kỳ thông tin nào liên quan tới khối lượng riêng thì đừng ngần ngại liên hệ với Công Ty Trung Sơn để được giải đáp tận tình nhất có thể.

Hiện tại Trung Sơn là một trong những đại lý phân phối các sản phẩm về hóa chất cũng như dụng cụ thí nghiệm và thiết bị phòng thí nghiệm hàng đầu tại khu vực phía Nam. Chúng tôi luôn cam kết đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.