Hướng dẫn giải Bài 32. Ankin sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 145 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia. Show LÍ THUYẾT1. Khái niệm – Ankin là hiđrocacbon không no mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba – CTTQ của dãy đồng đẳng ankin là: \(C_nH_{2n-2} (n\geqslant 2)\) 2. Đồng phân C2H2 và C3H4 không có đồng phân ankin, các chất từ C4 trở đi có đồng phân vị trí liên kết ba và từ C5 có đồng phân mạch C. 3. Danh pháp – Tên thường: tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen – Tên thay thế: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí liên kết ba + in 4. Tính chất vật lí – Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối – Ankin nhẹ hơn nước, không tan trong nước 5. Tính chất hóa học
– Cộng hiđro: CnH2n-2 + 2H2 \(\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}\) CnH2n + 2 – Cộng brom, clo: CnH2n + 2Br2 → CnH2nBr4 – Cộng HX( với X là OH, Halogen,…): CnH2n-2+ 2HX → CnH2nX2
– Đime hóa: \(2CH \equiv CH\xrightarrow{{{t^o},xt}}C{H_2} = CH – C \equiv CH\) (Vinyl axetilen) – Trime hóa:
\(CH \equiv CH + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to CAg \equiv CAg \downarrow + N{H_4}N{O_3}\) Lưu ý: Chỉ có các ank – 1 – in có phản ứng trên tương tự như axetilen, nên người ta dùng phản ứng này để nhận biết ank – 1 – in với các ankin khác và các hiđrocacbon khác.
– Ankin cháy trong không khí sinh ra CO2 và H2O và tỏa nhiều nhiệt. – Ankin cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 tương tự như anken. 6. Điều chế – Trong phòng TN axetilen điều chế bằng cách cho CaC2 tác dụng với nước. \(Ca{C_2} + {H_2}O \to {C_2}{H_2} + Ca{(OH)_2}\) – Trong công nghiệp thì axetilen được điều chế từ metan. \(2C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^o}C,LLN}}{C_2}{H_2} + 3{H_2}\) 7. Ứng dụng – Axetilen được dùng làm đèn xì để hàn, cắt kim loại. – Là nguyên liệu quan trọng để điều chế nhiều chất hữu cơ. BÀI TẬPDưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 145 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây: 1. Giải bài 1 trang 145 hóa 11
Bài giải:
♦ $ C_{4}H_{6}$: $CH_{3}-CH_{2}-C \equiv CH: \ but-1-in$ $CH_{3}-C=C-CH_{3}: \ but-2-in$ ♦ $ C_{5}H_{8}$: $CH_{3}-CH_{2}-CH_{2}-C \equiv CH: \ pent-1- in$ $CH_{3}-CH_{2}-C \equiv C- CH_{3}: \ pent-2-in$ $\begin{matrix} CH_{3}-CH-C \equiv CH \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \\ CH_{3} \ \ \ \ \ \ \end{matrix} \begin{matrix} : 3-metyl \ pent – 1- in \\ \ \\ \ \end{matrix}$
♦ $\ pent-2-in$: $CH_{3}-CH_{2}-C \equiv C – CH_{3}$ ♦ $3-metylpent-1-in$: $\begin{matrix} CH_{3} – CH – C \equiv CH \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \\ CH_{3} \ \ \ \ \ \ \end{matrix}$ ♦ $2,5- đimetylhex-3-in$: $\begin{matrix} CH_{3} – CH-C \equiv C – CH – CH_{3} \\ | \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ | \\ CH_{3} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ CH_{3} \end{matrix}$ 2. Giải bài 2 trang 145 hóa 11Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau:
Bài giải:
\(CH_{3}-C\equiv CH + H_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ Pd, \ PbCO_{3} \ }CH_{3}-CH=CH_{2}\)
\(\begin{matrix} \ \\ \ \\ CH_{3} – C \equiv CH + 2Br_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ \ \ \ } \ \\ \ \\ \ \end{matrix}\begin{matrix} \ \ \ \ \ \ \ \ Br \ \ \ \ Br \\ \ \ \ \ \ \ \ | \ \ \ \ \ \ | \\ CH_{3}-C-CH \\ \ \ \ \ \ \ \ | \ \ \ \ \ \ | \\ \ \ \ \ \ \ \ \ Br \ \ \ \ Br \end{matrix}\)
\(CH_{3}-C \equiv CH + AgNO_{3} + NH_{3}\xrightarrow[ \ ]{ \ \ \ \ } CH_{3}-C \equiv CAg \downarrow + \ NH_{4}NO_{3}\)
\(\begin{matrix} CH_{3 } – C \equiv CH + HCl \xrightarrow[ \ ]{ \ HgCl_{2} \ } \ \\ \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} CH_{3}-C=CH_{2} \\ ^| \\ Cl \end{matrix}\) 3. Giải bài 3 trang 145 hóa 11Trình bày phương pháp hóa học:
Bài giải:
Phương trình phản ứng: \(CH≡CH + 2AgNO_{3} + 2NH_{3} → AgC≡CAg↓ + 2NH_{4}NO_{3}\)
– Lần lượt dẫn các mẫu khí qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa thì đó là axetilen. \(CH≡CH + 2AgNO_{3} + 2NH_{3} → AgC≡CAg↓ + \ 2NH_{4}NO_{3}\) – Lần lượt dẫn 2 mẫu khí còn lại qua dung dịch brom, mẫu khí nào làm nhạt màu nước brom là etilen. $CH_2=CH_2 + Br_2 → BrCH_2=CH_2Br$ – Mẫu còn lại là metan. 4. Giải bài 4 trang 145 hóa 11Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
Bài giải:
Phương trình hóa học: \(C{H_2} = C{H_2} + B{{\rm{r}}_2} \to C{H_2}B{\rm{r}} – C{H_2}B{\rm{r}}\) \(C{H_3} – C \equiv C – C{H_3} + 2B{{\rm{r}}_2} \to C{H_3} – CB{{\rm{r}}_2} – CB{{\rm{r}}_2} – C{H_3}\) \(CH \equiv CH + 2B{{\rm{r}}_2} \to CHB{r_2} – CHB{{\rm{r}}_2}\) \(CH \equiv CH + 2{\rm{A}}gN{O_3} + 2N{H_3} \to AgC \equiv CAg ↓ + 2N{H_4}N{O_3}\) ⇒ Đáp án: C. 5. Giải bài 5 trang 145 hóa 11Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
Bài giải:
⇒ Khí thoát ra là khí etilen: $V_{etilen} = 0,84 (lít)$ Do đó: \(\% {V_{{C_2}{H_4}}} = \dfrac{{{V_{{C_2}{H_4}}}}}{{{V_{hh}}}}.100\% = \dfrac{{0,84}}{{3,36}}.100\% = 25\% \) Vậy có $25\%$ etilen trong hỗ hợp khí $A$.
\({n_{{C_3}{H_4}}} = \dfrac{{3,36 – 0,84}}{{22.4}} = 0,1125\,(mol)\) Phương trình phản ứng: \(CH≡C-CH3 + {\rm{A}}gN{O_3} + N{H_3} \to AgC \equiv CAg ↓ + N{H_4}N{O_3}\) $0,1125 (mol) → 0,1125 (mol)$ Vậy khối lượng kết tủa là: $m↓ = 0,1125.147=16,5375 (g)$ 6. Giải bài 6 trang 145 hóa 11Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3
Bài giải: Công thức phân tử C5H8 có 3 đồng phân ankin: (1) $CH \equiv C – C{H_2} – C{H_2} – C{H_3}$ (2) $CH_3-C \equiv C – C{H_2} – C{H_3}$ (3) \(\begin{matrix} \ CH≡C -CH-CH_{3} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ CH_3 \end{matrix}\) Công thức (1) và (3) có liên kết ba đầu mạch nên có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. \(CH≡C-CH_2-CH_2-CH_3 + AgNO_{3} + NH_{3} → AgC≡C-CH_2-CH_2-CH_3↓ + NH_{4}NO_{3}\) \(\begin{matrix} \ CH≡C -CH-CH_{3} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ | \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ CH_3 \end{matrix} + AgNO_{3} + NH_{3} → \begin{matrix} AgC=C-CH_2-CH_2-CH_3 \\ | \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ CH_{3} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} + NH_{4}NO_{3}\) ⇒ có 2 chất. ⇒ Đáp án: B. Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 145 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất! |