Forever dịch ra tiếng việt là gì

Nếu như ai đó hỏi bạn “ Mãi mãi tiếng Anh là gì?”, Axcela đoán rằng 80% câu trả lời sẽ là Forever. Tuy nhiên, việc sử dụng thường xuyên chỉ có một từ có thể làm đoạn hội thoại trở nên nhàm chán.

Hãy cùng Axcela mở rộng vốn từ với chủ đề “các cụm từ diễn tả mãi mãi, dài lâu” qua bài viết bên dưới nhé!

5 CỤM TỪ DIỄN TẢ Ý “MÃI MÃI TIẾNG ANH LÀ GÌ?”

1. FOR GOOD

Forever dịch ra tiếng việt là gì

Trong một lần tâm sự với bạn, An kể về cuộc hội thoại của mình và bạn trai như sau:

  • Bạn trai: I’m moving to Malaysia for good
  • An: That’s good

Nhưng anh bạn trai lại vừa buồn vừa giận An. Cho đến sau này, cô mới hiểu ra từ FOR GOOD mà anh nói có nghĩa là lâu dài, vĩnh viễn. Anh bảo anh sẽ sang Malaysia để sinh sống vĩnh viễn.

E.g.: Their factory had to close down for good.

(Nhà máy của họ phải đóng cửa vĩnh viễn.)

2. WORLD WITHOUT END

Forever dịch ra tiếng việt là gì

Đây là tên một bộ phim, là tựa một bài hát cũng là cụm từ nổi tiếng trong các câu tình ca. WORLD WITHOUT END có nghĩa là mãi mãi, vĩnh viễn như thế giới bất tận, không có điểm kết. Giờ hãy cùng đặt câu với từ này nhé:

Eg1: I never planned on having children, but when I'm pregnant, I feel that I can love this little human world without end.

Tôi chưa từng có kế hoạch có con nhưng khi tôi mang thai, tôi cảm thấy tôi có thể yêu sinh linh nhỏ bé này đến tận cùng thế giới.

Eg2: I vowed to love him world without end.

Tôi thề sẽ yêu anh ấy mãi mãi

3. NOW AND FOREVER

Đây là một cụm từ chơi chữ thường thấy trong tiếng Anh. Cụm từ này thường dùng để nhấn mạnh việc gì đó, sẽ mãi làm cho hai thời điểm hiện tại và tương lai. Cụm từ này thường được sử dụng trong những câu chuyện kể dành cho thiếu nhi.

Eg 1: He promised to be her friend now and forever.

Anh ấy hứa rằng sẽ yêu bạn gái từ hiện tại cho đến mãi về sau.

Eg 2: I want you to stand by me now & forever

Tôi muốn em đứng cạnh tôi bây giờ và mãi mãi

4. ON AND ON

Forever dịch ra tiếng việt là gì

Trong buổi tiệc cuối năm, khi ai cũng đang trò chuyện nhỏ nhẹ với nhau thì có một bạn nữ cứ nói không ngừng và không để ai nói chuyện. Điều này rất không lịch sự nên bạn muốn nhắc nhở người đó.

Cụm trạng từ ON AND ON thường được sử dụng để mô tả tiếp tục làm việc gì đó, không ngừng nghỉ, nên trong câu trên, chúng ta có thể viết thành như sau:

Eg 1: You go on and on about things people don't care about, so, please keep your voice down.

Bạn nói không ngừng những điều mà mọi người không quan tâm nên bạn vui lòng nhỏ tiếng lại

Eg 2: The noise just went on and on.

Tiếng ồn cứ tiếp tục kéo dài

5. BLUE IN THE FACE

Nếu ai đó nói bạn là UNTIL YOU ARE BLUE IN THE FACE (làm tới xanh mặt mày), điều này có nghĩa là bạn đã làm việc rất chăm chỉ nhưng cuối cùng cũng phí hoài công sức vì thất bại.

Eg 1: You can tell her to clean her room until you are blue in the face, but she won't do it.

Em có thể kiu cô ấy làm sạch phòng đến xanh mặt mày nhưng cô ấy cũng sẽ không làm

Eg 2: You can walk up and down the high street until you are blue in the face, but you won't find a shop selling leather shoes as cool or as cheap as these!

Bạn có thể đi bộ tung tăng trên phố cho đến khi xanh cả mặt, nhưng sẽ không tìm được cửa hàng bán giày da nào hay ho và rẻ như thế này đâu!

TỔNG KẾT

Mãi mãi trong tiếng Anh có rất nhiều cách để nói và tùy vào ngữ cảnh mà bạn có thể chọn cụm từ phù hợp để dùng. Việc học từ vựng theo một chủ đề có thể giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và hệ thống lại các từ đó khi học hơn. Hy vọng qua bài viết trên, bạn có thể ghi nhớ được nhiều từ để mô tả mãi mãi mà không phải dùng một từ forever nhàm chán.

Chúng ta mãi mãi kẹt lại ở đây, tôi và cậu!

We're stuck here forever, you and me!

Có thể nào chúng ta sống thọ hơn, có lẽ sống mãi mãi không?

Can we live even much longer, perhaps forever?

Phải chăng chúng ta được tạo ra để thâu thập sự hiểu biết mãi mãi?

Is it possible that we were designed to keep on taking in knowledge forever?

Hứa tiên, chúng ta sẽ mãi mãi như thế này nha.

Xu Xian, let's go on like this.

Đức Chúa Trời muốn con người hạnh phúc ngay bây giờ và mãi mãi

God wants humans to be happy now and forever

Bella đã tìm được người sẽ yêu cô ấy mãi mãi .

Bella has found someone who will love her forever .

Con ước gì chúng ta có thể ở đây mãi mãi.

I wish we could stay here forever.

Như một bảo tàng tồn tại mãi mãi vậy.

It's the forever- always- on museum.

Con gái các anh em sẽ mãi mãi trân quý những kỷ niệm này.

She will cherish these memories forever.

Có những điều có thể tồn tại mãi mãi

Some things can last forever.

Khi đã là chủ của mình thì mãi mãi là chủ.

Once your boss, always your boss.

Không phải mãi mãi sao?

Not forever?

Và họ sống hạnh phúc cùng nhau mãi mãi về sau.

And they lived together happily ever after.

Rượt đuổi mãi mãi theo những đồng cỏ lớn lên theo mùa mà chúng sống phụ thuộc vào.

.. forever chasing the seasonal growth of the grass on which they depend.

“Well, chị chắc chắn không thể giam mình trong sự tự tiếc thương đó mãi mãi.”

"""Well, you certainly cannot wallow in self-pity forever."""

Không tình trạng nên là mãi mãi.

No condition should be permanent.

Bố mẹ tưởng sẽ lạc mất con mãi mãi.

We thought we'd lost you forever.

Ước rằng Tony sẽ ở bên mình mãi mãi.

I wish Tony can stay with me forever.

Đây là bức ảnh chúng tôi chụp tối đó, sẽ mãi mãi tồn tại trong tim tôi.

This was the photo we took that night, forever ingrained in my heart.

Anh muốn bên em mãi mãi, anh và em, mỗi ngày-

I want all of you forever, you and me, every day-

Anh đã trao trọn trái tim mình cho em rồi...Mãi mãi

I' m devoted to you... forever

Tiền bạc có thể cung cấp sự che chở mãi mãi không?

Can money provide lasting protection?

Mặt khác, các nguyên tắc thì bao quát và có thể tồn tại mãi mãi.

Principles, on the other hand, are broad, and they can last forever.

Mãi mãi không phải xa rời!

Never apart anymore

Điều đó sẽ theo cô mãi mãi.

That's gonna follow you forever.