Tôi có một chút bối rối tiếng anh là gì

I'm so confused

Cách một người bản xứ nói điều này

Cách một người bản xứ nói điều này

Tôi có một chút bối rối tiếng anh là gì

Học những thứ được nói trong đời thực

(Không có bản dịch của máy nào ở đây đâu nhé!)

Các từ và mẫu câu liên quan

có gì mới không?

what's up?

Tôi có một chút bối rối tiếng anh là gì

Chúng tôi khiến việc học trở nên vui nhộn

Tôi có một chút bối rối tiếng anh là gì

các video Tiktok cho bạn đắm mình vào một ngôn ngữ mới? Chúng tôi có nhé!

Tôi có một chút bối rối tiếng anh là gì

Một phương pháp mà dạy bạn cả những từ chửi bới? Cứ tưởng là bạn sẽ không hỏi cơ.

Tôi có một chút bối rối tiếng anh là gì

Những bài học làm từ lời bài hát yêu thích của bạn? Chúng tôi cũng có luôn.

Tìm kiếm các

noidung bạn yêu thích

Học nói về những chủ đề bạn thực sự quan tâm

Tôi có một chút bối rối tiếng anh là gì

Xem video

Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ

Tôi có một chút bối rối tiếng anh là gì

Học từ vựng

Chúng tôi dạy bạn các từ trong những video

Tôi có một chút bối rối tiếng anh là gì

Chat với Membot

Luyện tập nói với đối tác ngôn ngữ là AI của chúng tôi

Công thức bí mật của Memrise

Tôi có một chút bối rối tiếng anh là gì

Giao tiếp

Được hiểu bởi người khác

Mọi người thường thể hiện sự bối rối bằng cách nhìn chằm chằm xuống một phía trong khi che mặt bớt một phần .

People typically express embarassment by gazing downwards to one side while partially covering the face .

Sự bối rối ép cô thôi vặn vẹo cổ, nhưng cô vẫn giật mình một chút mỗi lần cô nghe tiếng bước chân.

Embarrassment forced her to stop twisting her neck, but she still jumped a little every time she heard footsteps.

Cũng sự bối rối bấn loạn và nỗi buồn ấy cũng cảm giác bị phản bội và không thuộc về bất cứ ai

The same confusion, the same sorrow, the same feeling of being betrayed and not belonging to anyone.

Cô không nên để sự bối rối ngăn cản bản thân bị lấy mất khả năng tốt nhất có thể của cơ thể.

You should never let embarrassment prevent you from taking the best possible care you can of your body.

Khi chưa nhận ra ngài, họ bày tỏ với ngài nỗi buồn và sự bối rối về cái chết của người Thầy yêu dấu.

Before they recognized who he was, they told him how saddened and confused they were over the death of their beloved Master.

Theo nghĩa đen, "have butterflies in your stomach" nghĩa là có nhiều con bướm trong dạ dày. Còn theo nghĩa bóng, nó dùng để chỉ cảm giác nôn nao, bồn chồn, lo lắng về một việc gì đó mà bạn đang phải làm, đặc biệt là một việc quan trọng.

Ví dụ: I’m going to have the first meeting with a big client tomorrow, and I’m feeling butterflies in my stomach (Tôi sẽ có cuộc gặp đầu tiên với một khách hàng lớn vào ngày mai và tôi cảm thấy bồn chồn trong lòng).

2. Afraid of your own shadow

Cụm từ này có nghĩa là rất dễ sợ hãi, nhát gan.

Ví dụ: After reading "Dracula," she became afraid of her own shadow. (Sau khi đọc "Dracula", cô ấy trở nên rất dễ sợ hãi).

3. Petrified of

Cụm từ này có nghĩa là cực kỳ sợ hãi, đến mức bạn không thể di chuyển hoặc quyết định làm gì.

Ví dụ: In the "Harry Potter" series, Ron Weasley is petrified of spiders. (Trong loạt phim Harry Potter, Ron Weasley cực kỳ sợ nhện).

Tôi có một chút bối rối tiếng anh là gì

Ảnh: Shutterstock.

4. Feel out of it

Cụm từ này được sử dụng khi nói về một người không trong trạng thái tâm trí bình thường.

Ví dụ: He just woke up from a night of heavy drinking and felt so out of it. (Anh ta vừa thức dậy sau một đêm say xỉn và không nhận thức được mình đang ở đâu, thế nào).

5. Puzzle over

Puzzle over chỉ việc suy nghĩ cẩn thận về ai đó hoặc điều gì đó trong thời gian dài và cố gắng để hiểu chúng.

Ví dụ: I puzzled over the assignment for a few days before I decided to ask my professor for clarification. (Tôi đã suy nghĩ về bài tập trong vài ngày trước khi quyết định hỏi giáo sư của mình để làm rõ).

6. Ambivalent about

Cụm từ này dùng khi bạn cảm nhận được hai điều khác nhau về một điều gì đó hoặc một ai đó trong cùng một lúc, hay nói cách khác là bạn bị phân tâm, phân vân, chẳng hạn bạn thích họ nhưng cũng có cảm giác không thích họ.

Ví dụ: He’s ambivalent about quitting his job to start his own business; he wants his freedom, but there are risks. (Anh ấy phân vân việc bỏ việc để bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình; anh ấy muốn được tự do, nhưng cũng có những rủi ro).