Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế Bên Nợ: - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá nhập Kho bảo thuế trong kỳ. Bên Có: - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá xuất Kho bảo thuế trong kỳ. Số dư bên Nợ: - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá còn lại cuối kỳ tại Kho bảo thuế. Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế không có tài khoản cấp 2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Nợ TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế.
Nợ TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế Có các TK 156, 155, ...
- Phản ánh giá vốn của hàng hoá xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế. - Phản ánh doanh thu của hàng hoá xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, ... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. đ) Nếu tỷ lệ xuất khẩu thấp hơn tỷ lệ được bảo thuế tại doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có) cho phần chênh lệch giữa số lượng sản phẩm phải xuất khẩu và số lượng sản phẩm thực tế xuất khẩu doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có): - Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (). - Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ () Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (). - Khi thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có), ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333, 33312) Có các TK 111, 112, ....
- Khi được phép sử dụng hàng hoá thuộc Kho bảo thuế, doanh nghiệp phải làm thủ tục xuất hàng hoá ra khỏi Kho bảo thuế, nhập lại kho sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp và nộp thuế đối với số hàng hoá này, ghi: Nợ các TK 155, 156 Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế. - Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi: Nợ các TK 155, 156 Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (). - Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi: Nợ các TK 155, 156 (nếu không được khấu trừ) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ () Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (). - Khi thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333) Có các TK 111, 112, ....
- Phản ánh trị giá vốn của hàng hoá Kho bảo thuế xuất bán, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế. Đồng thời, kế toán phải xác định và ghi nhận số thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu của số sản phẩm, hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu này. - Phản ánh doanh thu của số hàng hoá kho bảo thuế xuất bán tại thị trường nội địa, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, ... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ().
- Trường hợp tái nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 155, 156, .... Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế. - Đồng thời, phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp của số hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu này, xác định số thuế phải nộp ghi như bút toán (e); Khi thực nộp thuế, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (, ) Có các TK 111, 112, .... - Trường hợp tái xuất khẩu (trả lại cho người bán), ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế. - Trường hợp tiêu huỷ hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu lưu giữ tại Kho bảo thuế, ghi: |