Cơ cấu sản xuất trồng trọt nước ta có sự chuyển dịch theo hướng

Cây lương thực ở nước ta bao gồm

Cây lương thực chính ở nước ta là

Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là

Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất của nước ta là

Hiện nay, chăn nuôi bò sữa nước ta có xu hướng phát triển mạnh ở

19/06/2021 1,683

A. tỉ trọng cây công nghiệp thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây lương thực.

Đáp án chính xác

C. tăng tỉ trọng cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

D. tỉ trọng cây lương thực cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây lương thực.

Chọn: B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Hiện nay, chăn nuôi bò sữa nước ta có xu hướng phát triển mạnh ở

Xem đáp án » 19/06/2021 3,577

Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt: tỉ trọng cây công nghiệp tăng, tỉ trọng cây lương thực giảm. Điều này thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án » 19/06/2021 3,070

Nội dung nào sau đây không là ý nghĩa của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp ở nước ta?

Xem đáp án » 19/06/2021 1,672

Trong cơ cấu ngành trồng trọt nước ta, tỉ trọng cây lương thực đang giảm dần và tỉ trọng cây công nghiệp tăng lên,chứng tỏ

Xem đáp án » 19/06/2021 1,529

Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất của nước ta là

Xem đáp án » 19/06/2021 1,396

Vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là

Xem đáp án » 19/06/2021 1,352

Nguyên nhân nào sau đây khiến chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án » 19/06/2021 1,316

Việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp có ý nghĩa gì đối với sự chuyển dịch cơ cấu của ngành trồng trọt nước ta?

Xem đáp án » 19/06/2021 1,268

Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây lúa ở nước ta là

Xem đáp án » 19/06/2021 905

Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là

Xem đáp án » 19/06/2021 869

Nguyên nhân tự nhiên chủ yếu giúp nước ta có cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng là

Xem đáp án » 19/06/2021 719

Vùng nào có đàn bò với quy mô lớn nhất nước ta?

Xem đáp án » 19/06/2021 657

Nguyên nhân chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh cây chè là

Xem đáp án » 19/06/2021 545

Cho biểu đồ: 

Đặt tên cho biểu đồ trên.

Xem đáp án » 19/06/2021 487

Đâu không phải đặc điểm của ngành chăn nuôi nước ta?

Xem đáp án » 19/06/2021 451

Vấn đề phát triển nông nghiệp – Dựa vào hình 22 (SGK trang 93), hãy nhận xét về cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này.. Về cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (năm 2005).

–  Về cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (năm 2005): chiếm tỉ trọng cao nhất là ngành trồng cây lương thực (59,2%), sau đó là cây công nghiệp (23,7%). Tiếp theo là cây rau đậu (8,3%), cây ăn quả (7,3%), cây khác (1,5%).

–  Từ năm 1990 đến năm 2005, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có sự chuyển dịch theo hướng:

+ Giảm mạnh tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng cây lương thực từ 67,1% (1990) xuống còn 59,2% (2005), giảm 7,9%.

+ Tăng tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng cây rau đậu từ 7,0% (1990) lên 8,3% (2005), tăng 1,3%.

Quảng cáo

+ Tăng nhanh tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp từ 13,5% (1990) lên 23,7% (2005), tăng 10,2%.

+ Giảm tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng cây ăn quả từ 10,1% (1990) xuống còn 7,3% (2005), giảm 2,8%.

+ Giảm tỉ trọng giá trị sản xuất cây khác từ 2,3% (1990) xuống còn 1,5 % (2005), giảm 0,8%.

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Địa Lí 12 – Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

a. Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%).

b. Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.

c. Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới?

a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (%)

Năm Tổng số Lương thực Rau đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác
1990 100 100 100 100 100 100
1995 133.4 126.5 143.3 181.5 110.9 122.0
2000 183.2 165.7 182.1 325.5 121.4 132.1
2005 217.5 191.8 256.8 382.3 158.0 142.3

b. Vẽ biểu đồ

c. Nhận xét

– Tốc độ tăng trưởng (giai đoạn 1990-2005):

   + Cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (tăng 282,3%), tiếp theo là cây rau đậu (tăng 156,8%). Cả hai nhóm cây này đều có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.

   + Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.

– Sự thay đổi cơ cấu (%)

Năm 1990 Năm 2005
Cây lương thực 67,1 59,2
Cây rau đậu 7,0 8,3
Cây công nghiệp 13,5 23,7
Cây ăn quả 10,1 7,3
Cây khác 2,3 1,5

Từ năm 1990 đến năm 2005, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta có sự thay đổi

   + Giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và cây khác.

   + Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, rau đậu.

– Giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

   + Cây công nghiệp và cây rau đậu có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, nhưng tỉ trọng có xu hướng tăng.

   + Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, nhưng tỉ trọng có xu hướng giảm.

– Sự thay đổi trên phản ánh trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới:

   + Trong sản xuất lương thực, thực phẩm, đã có xu hướng đa dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuất.

   + Nền nông nghiệp nhiệt đới ngày càng được phát huy thế mạnh với việc tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.

   + Giá trị sản xuất tăng chứng tỏ sự mở rộng diện tích các loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp.

a. Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm từ năm 1975 đến năm 2005.

b. Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (phân theo cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm) có liên quan như thế nào đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp.

a. Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm từ năm 1975 đến năm 2005.

– Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm đều tăng.

– Tổng diện tích cây công nghiệp nước ta tăng khá nhanh, tăng 2112,2 nghìn ha (tăng 6,5 lần).

   + Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng 651,4 nghìn ha (4,1 lần)

   + Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng 1460,8 nghìn ha (9,5 lần)

– Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm.

– Giai đoạn 1985 – 1990, diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm giảm, sau đó tăng dần.

b. Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (phân theo cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm) có liên quan đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp.

Bảng: Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 1975 – 2005

Năm Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
1975 54,9 45,1
1980 59,2 40,8
1985 56,1 43,9
1990 45,2 54,8
1995 44,3 55,7
2000 34,9 65,1
2005 34,5 65,5

– Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp đã hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chủ yếu là các cây công nghiệp lâu năm.

Video liên quan

Chủ đề