Là một trong những thắc mắc của nhiều bạn học sinh, sinh viên đó là take on là gì ? Theo dịch nghĩa từ tiếng Anh sang tiếng Việt thì Take on có nghĩa là gánh vác. Ngoài ra take on còn có 10 từ đồng nghĩa khác như : undertake admit adopt meet Ex: Took on extra responsibilities. Ex: She was taken in by a confidence artist. Ex: The plane took off on time. Ex: I’m taking over while the supervisor is on vacation. Ex: Do you take me for a fool? Hi vọng với những kiến thức chúng tôi chia sẻ có thể giúp bạn hiểu thêm về cách sử dụng Take on trong tiếng Anh We’re talking away, I don’t know what I’m about to say. I’ll say it anyway. Today’s another day to find you Shying away. I’ll be coming for your love, OK? Take on me, take me on. I’ll be gone in a day or two. So needless to say I’m odds and ends,10 cặp động từ + giới từ với ‘Take’
take sb out
(Informal) To escort, as a date.
đưa ai đó ra ngoài để hẹn hò
take on
To undertake or begin to handle:
nhận lấy nắm lấy
take sth down
To bring to a lower position from a higher one
hạ cái gì xuống
take back
To retract (something stated or written).
Rút lại điều gì đã nói hoặc viết
take in
To deceive or swindle
Lừa đảo, lừa bịp
take off
To rise into the air or begin flight
cất cánh
take over
To assume control, management, or responsibility
nắm lấy quyền kiểm soát, chiếm quyền
take after
To resemble in appearance, temperament, or character.
giống với (người nào, vật gì) về vẻ ngoài, nhiệt độ, tính cách…
take for
To regard as
Xem là như thế nào
take away
To move (something) from a position occupied
Tước bỏ cái gì khỏi ai, cái gì hoặc vị trí nào đó.
But I’ll be stumbling away
Slowly learning that life is OK.
Say after me.
It’s no better to be safe than sorry.
Oh the things that you say
Is it live or just to play my worries away?
You’re all the things I’ve got to remember.
You’re shying away.
I’ll be coming for you anyway.
1.I don’t know what I’m about to say.
Tôi không biết mình sắp sửa nói gì.
[Be about to + V] có nghĩa là “sắp làm gì đó”. Một cách nói tương tự với câu trên là: “I don’t know what to say – Tôi không biết phải nói gì”.
2.Today’s another day to find you shying away.
Hôm nay, thêm một ngày nữa để nhận ra rằng em đang rụt rè né tránh.
“Shy away” có nghĩa là “rụt rè né tránh”. Câu trên có cấu trúc đã giản lược đại từ quan hệ “who” và động từ “to be”. Câu đầy đủ là: You (who are) shying away.
Tomorrow is another day. Ngày mai sẽ là một ngày khác.
3.I’ll be gone in a day or two.
Rồi ngày một ngày hai, tôi sẽ ra đi.
[I’ll be gone + in + thời gian] có nghĩa là “Một thời gian nữa, tôi sẽ ra đi”.
I’ll be back in a weeks. Một tuần nữa, tôi sẽ quay lại.
4.So needless to say I’m odds and ends.
Nên chẳng cần phải nói tôi chỉ là kẻ thừa thãi.
“Needless to say” có nghĩa là “không cần phải nói”. “Odds and ends” có nghĩa là “kẻ thừa thãi, vô dụng”, dịch sát nghĩa là “đầu thừa đuôi thẹo, không có giá trị”.
5.It’s no better to be safe than sorry.
An toàn để không hối tiếc chưa hẳn đã hay.
Từ “sorry” có 3 nghĩa thường xuyên được sử dụng là “xin lỗi, tiếc thương, hối tiếc”, trong câu này nó có nghĩa là “hối tiếc”. Nếu diễn dịch ra nghĩa đen thì có nghĩa là “An toàn thì không tốt hơn so với việc phải hối tiếc về sau”.
It’s better to be safe than sorry.
Tốt hơn là nên thận trọng để không hối tiếc. / Cẩn tắc vô ưu.
Hiện nay có rất nhiều thắc mắc về cụm từ “take on“ khi nó xuất hiện nhiều trong văn nói và văn viết. Vậy Take on là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng nó như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh theo dõi qua bài viết sau nhé.
Take on là gì
Take on là một Phrasal Verb được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh hiện nay. Take on thường được dùng với ý nghĩa đảm nhận hay gánh vác cái gì đó. Tuy nhiên trong giao tiếp hàng ngày tùy vào ngữ cảnh mà cụm từ này lại mang rất nhiều nghĩa khác nhau.
Ví dụ: She was to take on her best friend when it came to the fact that her husband has had an affair with her bestie. Cô ấy đã ra tay với người bạn thân nhất của mình khi biết được sự thật rằng chồng cô đã ngoại tình với bạn thân.
Các ý nghĩa của Take on
Take sb on: Thuê hoặc tuyển dụng ai đó
Ví dụ: The farms take on more workers during the harvest.
Các trang trại thuê nhiều nhân công hơn trong vụ thu hoạch.
Take sth on: chấp nhận một công việc hoặc trách nhiệm cụ thể.
I can’t take on any more work at the moment.
Tôi không thể đảm nhận thêm bất kỳ công việc nào vào lúc này.
Though they have yet to gain experience, through training they can be helped to take on more responsibility.
Mặc dù họ vẫn chưa tích lũy được kinh nghiệm, nhưng thông qua đào tạo, họ có thể được giúp đỡ để đảm nhận thêm nhiều trách nhiệm hơn.
Take sb up on sth: chấp nhận một đề nghị mà ai đó đã đưa ra
I took Hoàng up on helping me with my homework.
Tôi đồng ý để Hoàng giúp tôi làm bài tập về nhà.
Take sth out on sb: Diễn tả 1 cảm xúc khó chịu, kiểu như đối xử tệ bạc với ai đó vì bạn đang khó chịu hoặc tức giận, ngay cả khi họ không làm gì sai.
I know you’ve had a bad day, but you don’t have to take it out on me!
Tôi biết bạn đã có một ngày tồi tệ, nhưng bạn đừng có mà làm phiền tôi!
Chiến đấu, tranh luận hoặc cạnh tranh với ai đó
- This evening Manchester United take on Barcelona. Tối nay MU sẽ đấu với Barcelona
- Sarah’s the only one willing to take the professor on in class when he says something wrong.
Sarah là người duy nhất sẵn sàng tranh luận với giáo sư trong lớp khi ông ấy nói sai điều gì đó.
Các cụm từ có chứa Take on
Take it on the chin: Dám đương đầu, chấp nhận
He is the most brave person I have ever met as he always takes it on the chin.
Anh ấy là người dũng cảm nhất mà tôi từng gặp vì anh ấy luôn dũng cảm đối mặt với mọi chuyện mà không hề phàn nàn gì.
Take a rain check (on sth): Lùi lịch làm gì đó
Can I take a rain check on eating out with you tomorrow? I must say that today I’m snowed under with work.
Tối mai chúng ta đi ăn với nhau sau được không? Tớ nói thật là hôm nay tớ đang rất bận, ngập đầu với công việc.
Take/lead sb on/to one side: Nói chuyện riêng với ai đó
Bill’s english teacher did take him on one side and told him not to cheat like that anymore.
Giáo viên tiếng Anh của Bill đã nói chuyện riêng với Bill và bảo anh ta không được gian lận như vậy nữa.
Take a hard line on sb/sth: Nghiêm khắc, cứng rắn
My parents unified to take a hard line on educating me.
Cha mẹ tôi thống nhất sẽ có một đường lối cứng rắn trong việc giáo dục tôi.
Đặt câu với Take on
- Yeah, he’s… ready to take on the world all by himself.
Ừ, thằng bé ấy… Sẵn sàng đối đầu với thế giới một mình rồi. - They contacted the well-known lawyer Nandita Haksar and asked her to take on his case.
Họ đã liên hệ với luật sư nổi tiếng Nandita Haksar và yêu cầu cô tiếp nhận vụ việc của anh ta. - Now is not the time to take on more problems, brother.
Bây giờ không phải là lúc để chuốc thêm rắc rối đâu, anh à. - No other organisation was able or willing to take on the job.
Không có tổ chức nào khác có thể hoặc sẵn sàng đảm nhận công việc này. - You take on so much for your family, but who’s looking out for you?
Anh đã gánh vác quá nhiều vì gia đình, nhưng ai sẽ chăm sóc anh đây? - He’s spoken to a publishing firm. They’re going to take him on.
Anh ấy đã nói chuyện với một công ty xuất bản. Họ sẽ tuyển dụng anh ấy.
Các cụm động từ đi với từ take
Ngoài take on thì take còn đi với cách động từ khác như
- Take in: Lừa bịp, lừa đảo
- Take off : Cất cánh
- Take away: Tước bỏ cái gì, vật gì
- Take for: Xem là như thế nào
- Take after: Giống với
- Take back: Rút lại, viết lại
- Take on: Nhận lấy, nắm lấy
- Take sb out: Đưa ai đó ra ngoài
- Take over : Chiếm quyền
- Take sth down: Hạ cái gì xuống
Take là một động từ bất quy tắc, nó được chia theo các dạng: Take – Took – Taken vậy nên bắt buộc các bạn phải ghi nhớ. Take sẽ có nghĩa là: mang, mang theo, cầm, đem, lấy. Các bạn cần nhớ rõ để có thể kết hợp được take với nhiều từ khác nữa, rất đa dạng ở trong tiếng anh nhé.