Có bao nhiêu phát biểu đúng về con đường thoát hơi nước ở thực vật

Chọn đáp án B.


Có hai phát biểu đúng là I và V.


- Ở những cây trưởng thành có khí khổng phát triển thì quá trình thoát hơi nước qua cutin rất yếu. Và đây là hình thức thoát nước chủ yếu, chiếm tới 90% lượng nước thoát ra, còn 10% là thoát qua cutin và các bì khổng nằm trên thân và cành (sự thoát hơi nước ngoài khí khổng), nhưng lượng nước thoát ra bì khổng rất ít. Sự thoát hơi nước qua khí khổng được điều chỉnh bởi sự đóng, mở khí khổng (I đúng, II sai).


- Khí khổng là do tết bào biểu bì lá tạo nên để làm chức năng thoát hơi nước và cho  xâm nhập. Nó phân bố ở hai mặt của lá và các phần non của thân, cành, quả… Ở đa số thực vật thì mặt dưới của lá có số khí khổng nhiều hơn mặt trên. Tuy nhiên, ở các thực vật có lá phân bố thẳng đứng như lúa mì thì khí khổng ở hai mặt gần như bằng nhau, còn thực vật nằm trên mặt nước như lá sen thì khí khổng chỉ có ở mặt trên (III sai).


- Sự thoát hơi nước qua khí khổng tuân theo quy luật bay hơi nước qua lỗ nhỏ: vận tốc bay hơi nước qua lỗ nhỏ tỉ lệ thuận với chu vi lỗ, còn qua lỗ lớn thì tỉ lệ với diện tích lỗ. Do đó, nếu cùng một diện tích bay hơi nước thì bề mặt bay hơi nào có lỗ càng nhỏ thì tổng chu vi các lỗ càng lớn, nên thoát hơi nước di

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm sinh học 11 bài 2: Thoát hơi nước. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cơ quan thoát hơi nước của cây là: 

Câu 2: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh
  • B. Vận tốc lớn và được điều hành
  • D. Vận tốc bé và được điều hành

Câu 3: Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
  • C. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét
  • D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây

Câu 4: Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ ngừng?

  • A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng
  • B. Tưới nước cho cây
  • C. Bón phâm đạm với nồng độ thích hợp cho cây

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

  • A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
  • B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
  • C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.

Câu 6: Quá trình thoát hơi nước qua lá là do: 

  • A. Động lực đầu trên của dòng mạch rây
  • B. Động lực dưới của dòng mạch rây
  • D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai:

  • A. Ở mặt dưới của lá thường có nhiều khí khổng hơn mặt trên của lá
  • B. Lá non thường có số khí khổng ít hơn lá già
  • C. Lá già thường có lớp cutin dày hơn lá non

Câu 8: Vai trò của quá trình thoát hơi nước ở cây là:

  • A. Tăng lượng nước cho cây
  • C. Cân bằng khoáng cho cây
  • D. Làm giảm lượng khoáng trong cây

Câu 9: Khi tế bào khí khổng no nước thì

  • A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
  • B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
  • C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.

Câu 10: Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng không có khí khổng trên mặt lá của cây có tác dụng nào sau đây?

  • A. Tránh nhiệt độ cao làm hư hại các tế bào bên trong lá
  • C. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời
  • D. Tăng tế số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá

Câu 11: Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là:

  • A. Các phân tử nước có liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt
  • B. Sự thoát hơi nước yếu
  • C. Độ ẩm không khí cao gây bão hòa hơi nước

Câu 12: Khi tế bào khí khổng mất nước thì

  • B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
  • C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
  • D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.

Câu 13: Cây bạch đàn có chiều cao hàng trăm mét thuộc họ: 

  • A. sim
  • B. đay
  • C. nghiến
  • D. sa mộc

Câu 14: Ở các lá già, nước chủ yếu được thoát ra qua các khí khổng là vì: 

  • A. lá già có khí khổng lớn
  • C. số lượng khí khổng nhiều
  • D. tế bào khí khổng của lá già được thấm cutin rất dày

Câu 15: Cho các đặc điểm sau:

  1. Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  2. Vận tốc lớn.
  3. Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  4. Vận tốc nhỏ.

Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?

Câu 16: Cơ chế đỏng mở khí khổng là do: 

  • B. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu
  • C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn duy trì ổn định
  • D. hai tế bào hìn hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau.

Câu 17: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào khí khổng sẽ mở?

  • A. Nồng độ axit abxitric trong tế bào khí khổng tăng lên
  • C. CO$_{2}$ trong các khoảng trống trong lá giảm
  • D. Ion K$^{+}$ khuếch tán thụ động ra khỏi tế bào khí khổng

Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

  • B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  • C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
  • D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 19: Khi nói về khí khổng trên lá của các loài cây, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Ở cây bưởi, số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá nhiều hơn mặt trên
  • B. Ở ngôm số lượng khí khổng ở hai mặt là như nhau
  • D. Tỉ lệ diện tích khí khổng so với diện tích lá là rất nhỏ ( dưới 1%) nhưng lượng hơi nước bốc hơi qua khí khổng là rất lơn (chiếm 80-90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của lá)

Câu 20: Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?

  • A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
  • B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
  • D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

Câu 21: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

  • A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
  • B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
  • D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

Câu 22: Cho các nhân tố sau:

  1. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
  2. Độ dày, mỏng của lớp cutin.
  3. Nhiệt độ môi trường.
  4. Gió và các ion khoáng.
  5. Độ pH của đất.

Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?

  • B. 3 và (2).
  • C. 2 và (1).    
  • D. 2 và (3).

Câu 23: Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây?

  1. Cây thoát nước quá nhiều
  2. Rễ cây hút nước quá ít
  3. Cây hút nước ít hơn thoát nước
  4. Cây thoát nước ít hơn thoát nước

Câu 24:Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?

  1. Tạo lực hút đầu trên.
  2. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
  3. Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
  4. Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.

Phương án trả lời đúng là :

  • A. (1), (3) và (4).   
  • C. (2), (3) và (4).    
  • D. (1), (2) và (4).

Câu 25: Có bao nhiêu đặc điểm giúp lá cây thích nghi với việc giảm bớt sự mất nước qua thoát hơi nước?

  1. Lá có kích thước nhỏ
  2. Lớp cutin dày
  3. Lá rụng vào mùa khô
  4. Khí khổng mở ban đêm

Trắc nghiệm sinh học, trắc nghiệm sinh học theo bài, trắc nghiệm sinh học 11 bài 3: Thoát hơi nước

Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu bài Lý thuyết Sinh học lớp 11 bài 3: Thoát hơi nước ở thực vật được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 11. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo chi tiết và tải về tài liệu dưới đây.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Bài: Thoát hơi nước ở thực vật

  • A/ Lý thuyết Sinh học 11 bài 3
    • I/ Vai trò của quá trình thoát hơi nước
    • II/ Thoát hơi nước qua lá
    • III/ Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
    • IV/ Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng
  • B/ Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 3

A/ Lý thuyết Sinh học 11 bài 3

I/ Vai trò của quá trình thoát hơi nước

- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, có vai trò giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây.

- Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá.

- Thoát hơi nước giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.

II/ Thoát hơi nước qua lá

1/ Lá là cơ quan thoát hơi nước

- Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. Các tế bào biểu bì của lá tiết ra lớp phủ bề mặt gọi là lớp cutin, lớp cutin phủ toàn bộ bề mặt của lá trừ khí khổng.

2/ Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin

- Thoát hơi nước qua khí khổng: là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu.

+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.

+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.

- Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.

III/ Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước

- Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và các ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.

+ Nước: điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng nhiều đến sự thoát hơi nước thông qua việc điều tiết độ mở của khí khổng.

+ Ánh sáng: khí khổng mở khi cây được chiếu sáng. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối. Ban đêm khí khổng vẫn hé mở.

+ Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng… cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do ảnh hưởng đến tốc độ thoát hơi của các phân tử nước.

IV/ Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng

- Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B):

+ Khi A = B: mô của cây đủ nước → cây phát triển bình thường.

+ Khi A > B: mô của cây thừa nước → cây phát triển bình thường.

+ Khi A < B: mất cân bằng nước → lá héo, lâu ngày cây sẽ bị hư hại và cây chết.

- Tưới nước hợp lí cho cây trồng dựa vào: đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của cây, loại cây, đặc điểm đất, thời tiết…

- Chỉ tiêu sinh lí chẩn đoán về nhu cầu nước của cây: áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước, sức hút nước của lá.

B/ Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 3

Câu 1: Dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng vì

  1. Vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt môi trường xung quanh giúp CO2 khuếch tán vào bên trong lá.
  2. Vật liệu xây dựng tỏa nhiệt làm môi trường xung quanh nóng hơn.
  3. Cả 2 đều có quá trình trao đổi chất nhưng ở cây quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
  4. Vật liệu xây dựng và cây đều thoát hơi nước nhưng cây thoát mạnh hơn.

Câu 2: Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không?

  1. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
  2. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng.
  3. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá.
  4. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.

Câu 3: Cây hấp thụ 1000g nước thì có khoảng bao nhiêu g nước bay hơi, bao nhiêu g nước được giữ lại?

  1. 990g nước bay hơi, 10g nước giữ lại.
  2. 700g nước bay hơi, 300g nước giữ lại.
  3. 10g nước bay hơi, 990g nước giữ lại.
  4. 300g nước bay hơi, 700g nước giữ lại

Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của sự thoát hơi nước qua lá?

  1. Khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
  2. Khí khổng mở cho khí O2 đi vào cung cấp cho quá trình hô hấp giải phóng năng lượng cho các hoạt động của cây.
  3. Giảm nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
  4. Tạo động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?

  1. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ
  2. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt
  3. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao
  4. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây

Câu 6: Cơ quan thoát hơi nước của cây là:

  1. Cành
  2. Rễ
  3. Thân

Câu 7: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?

  1. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh
  2. Vận tốc lớn và được điều hành
  3. Vận tốc bé và không được điều chỉnh
  4. Vận tốc bé và được điều hành

Câu 8: Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
  2. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp
  3. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét
  4. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây

Câu 9: Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ ngừng?

  1. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng
  2. Tưới nước cho cây
  3. Bón phâm đạm với nồng độ thích hợp cho cây
  4. Đưa cây từ ngoài sáng vào tối

Câu 10: Quá trình thoát hơi nước qua lá là do:

  1. Động lực đầu trên của dòng mạch rây
  2. Động lực dưới của dòng mạch rây
  3. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
  4. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai:

  1. Ở mặt dưới của lá thường có nhiều khí khổng hơn mặt trên của lá
  2. Lá non thường có số khí khổng ít hơn lá già
  3. Lá già thường có lớp cutin dày hơn lá non
  4. Lá non có lớp cutin dày và ít khí khổng hơn lá già

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

A

C

A

B

D

Câu

6

7

8

9

10

Đáp án

B

C

B

D

C

Câu

11

Đáp án

D

-----------------------------------------

Với nội dung bài Sinh học 11 bài 3: Thoát hơi nước ở thực vật các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững kiến thức nội dung của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về khái niệm, đặc điểm và vai trò của việc thoát hơi nước ở thực vật... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 11 bài 3: Thoát hơi nước ở thực vật. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Sinh học học lớp 11. Và để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Trắc nghiệm Sinh học 11, Giải bài tập Sinh học lớp 11, Giải Vở BT Sinh Học 11, Giải SBT Sinh 11,Chuyên đề Sinh học lớp 11, Tài liệu học tập lớp 11.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.