Cnh2no2 là gì

Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2 thuộc loại

A.

ancol hoặc ete no, mạch hở, hai chức.

B.

anđehit hoặc xeton no, mạch hở, hai chức.

C.

axit hoặc este no, đơn chức, mạch hở.

D.

hiđroxicacbonyl no, mạch hở.

Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở làkhôngđúng?

A. Công thức phân tử chung là CnH2nO2(n ≥ 2).

B.Thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

C.Khi đốt cháy cho khối lượng H2O bằng khối lượng của CO2.

D.Phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.

Este no đơn chức mạch hở có công thức chung là:

A. CnH2nO2

B. CnH2n-2O2

C. CnH2n+nO2

D. CnH2nO

KHÓA LUYỆN THI 12 CƠ BẢN – NÂNG CAO (2018 – 2019)THẦY PHẠM MINH THUẬNBÀI TẬP TỰ LUYỆNESTE1. LÝ THUYẾTCƠ BẢNCâu 1. Este mạch hở có công thức tổng quát làA. CnH2n+2-2a-2bO2b.B. CnH2n-2O2.C. CnH2n + 2-2bO2b.D. CnH2nO2.Câu 2. Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là:A. CnH2nOz.B. RCOOR’.C. CnH2n-2O2.D. Rb(COO)abR’a.Câu 3. (CB) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:A. CnH2nO2 (n ≥ 2).B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).Câu 4. Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là:A. CnH2nO2 (n ≥ 2).B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).Câu 5. Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit cacboxylickhông no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là:A. CnH2nO2.B. CnH2n+2O2.C. CnH2n-2O2.D. CnH2n+1O2.Câu 6. Este tạo bởi axit axetic và glixerol có công thức cấu tạo là là:A. (C3H5COO)3C3H5. B. C3H5OOCCH3.C. (CH3COO)3C3H5. D. (CH3COO)2C2H4.Câu 7. Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylickhông no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là:A. CnH2n-2O4.B. CnH2n+2O2.C. CnH2n-6O4.D. CnH2n-4O4.Câu 8. Công thức của este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là:A. C6H5COOC2H5.B. C2H5COOC6H5.C. C6H5CH2COOCH3.D. C2H5COOCH2C6H5.Câu 9. C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở?A. 4.B. 5.C. 6.D. 3.Câu 10. C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este?A. 4.B. 5.C. 6.D. 7.Câu 11. Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C4H8O2 đều tác dụng được vớiNaOH?A. 8.B. 5.C. 4.D. 6.Câu 12. Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu este mạch hở?A. 4.B. 3.C. 5.D. 6.Câu 13. Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra tối đa bao nhiêu este đồng phân cấutạo của nhau?A. 3.B. 5.C. 4.D. 6.Câu 14. Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở?A. 10.B. 9.C. 8.D. 7.Câu 15. Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịchAgNO3/NH3 sinh ra Ag là:A. 4.B. 2.C. 1.D. 3.https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-20191Câu 16. Trong các este có công thức phân tử là C4H6O2, có bao nhiêu este không thể điều chế trựctiếp từ axit và ancol ?A. 3.B. 1.C. 4.D. 2.Câu 17. Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thoảmãn CTPT của X làA. 2.B. 3.C. 4.D. 5.Câu 18. Phân tích định lượng 1 este X nhận thấy %O = 53,33%. Este X có thể làA. Este 2 chức.B. Este không no.C. HCOOCH3.D. CH3COOCH3.Câu 19. Phân tích este X người ta thu được kết quả: %C = 40 và %H = 6,66. Este X làA. metyl axetat.B. metyl acrylat.C. metyl fomat.D. etyl propionat.Câu 20. Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X làA. CH3COOCH3.B. C2H5COOCH3.C. CH3COOC2H5.D. C2H5COOC2H5.Câu 21. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C3H6O2. X có thể làA. Axit hay este đơn chức no.B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi.C. Xeton hay anđehit no 2 chức.D. Tất cả đều đúng.Câu 22. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C4H8O2. Chất X có thể làA. Axit hay este đơn chức no.B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi.C. Xeton hay anđehit no 2 chức.D. A và B đúng.Câu 23. Mệnh đề không đúng là:A. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.Câu 24. Hợp chất nào sau đây là este ?A. CH3CH2Cl.B. HCOOC6H5.C. CH3CH2NO2.D. Tất cả đều đúng.Câu 25. Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:(1) CH3CH2COOCH3;(2) CH3OOCCH3;(3) HCOOC2H5;(4) CH3COOH;(5) CH3OCOC2H3;(6) HOOCCH2CH2OH;(7) CH3OOC-COOC2H5.Những chất thuộc loại este làA. (1), (2), (3), (4), (5), (6).B. (1), (2), (3), (5), (7).C. (1), (2), (4), (6), (7).D. (1), (2), (3), (6), (7).Câu 26. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn củaX là:A. C2H5COOH.B. HO-C2H4-CHO.C. CH3COOCH3.D. HCOOC2H5.Câu 27. Chất nào dưới đây không phải là este?A. HCOOC6H5.B. HCOOCH3.C. CH3COOH.D. CH3COOCH3.Câu 28. Chất nào sau đây không phải là este?A. HCOOCH3.B. C2H5OC2H5.C. CH3COOC2H5.D. C3H5(COOCH3)3.Câu 29. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X làA. etyl axetat.B. metyl propionat.C. metyl axetat.D. propyl axetat.Câu 30. Este etyl fomat có công thức làA. CH3COOCH3.B. HCOOC2H5.C. HCOOCH=CH2.D. HCOOCH3.https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-20192Câu 31. Este vinyl axetat có công thức làA. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH3.C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.Câu 32. Este metyl acrilat có công thức làA. CH3COOCH3.B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.Câu 33. Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó làA. Metyl acrylat.B. Metyl metacrylat.C. Metyl metacrylic. D. Metyl acrylic.Câu 34. Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. CTPT củaeste làA. C10H20O2.B. C9H14O2.C. C10H18O2.D. C10H16O2.Câu 35. Công thức cấu tạo của este isoamyl isovalerat làA. CH3CH2COOCH(CH3)2.B. (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2.C. (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2.D. CH3CH2COOCH3.Câu 36. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat ?A. Có CTPT C2H4O2.B. Là đồng đẳng của axit axetic.C. Là đồng phân của axit axetic.D. Là hợp chất este.Câu 37. Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từA. CH3OH, CH3COOH.B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.C. CH3COOH, (CH3)2CH-OH.D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.Câu 38. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 làA. 6.B. 5.C. 2.D. 4.Câu 39. Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được vớidung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na làA. 3.B. 2.C. 4.D. 1.Câu 40. Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat làA. CH3-COO-C6H5B. C6H5-COO-CH3C. C6H5-CH2-COO-CH3D. CH3-COO-CH2-C6H5Câu 41. Cho hợp chất hữu cơ no X tác dụng với hiđro dư (Ni, to) thu được chất hữu cơ Y. Cho chấtY tác dụng với chất Z trong điều kiện thích hợp thu được este có mùi chuối chín. Tên thay thế của Xlà:A. axit etanoicB. 3-metylbutanalC. 2-metylbutanalD. anđehit isovalericCâu 42. Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?A. Phenyl axetat.B. Vinyl axetat.C. Etyl axetat.D. Propyl axetat.Câu 43. Công thức phân tử của metyl metacrylat làA. C5H10O2.B. C4H8O2.C. C5H8O2.D. C4H6O2.Câu 44. Có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C5H10O2?A. 6.B. 7.C. 8.D. 9.Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7gam nước. Công thức phân tử của X làA. C2H4O2B. C3H6O2C. C4H8O2D. C5H8O2Câu 46. Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 5,6 lít khi oxi (đktc), thu được 12,4 gamhỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. CTPT của X làA. C2H4O2.B. C3H6O2.C. C4H8O2.D. C5H10O2.https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-20193Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 45 ml O2, sau phản ứng thu được hỗnhợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích là 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este X làA. C4H6O2.B. C4H6O4.C. C4H8O2.D. C8H6O4.Câu 48. Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại esteA. no, đơn chức.B. mạch vòng, đơn chức.C. hai chức, no.D. có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chứcCâu 49. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và5,4 gam H2O. CTPT của hai este làA. C3H6O2B. C2H4O2C. C4H6O2D. C4H8O2Câu 50. Số công thức cấu tạo este mạch hở, có công thức phân tử C5H8O2 có đồng phân hình học là:A. 4B. 2C. 5D. 3LỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Đáp án: ACứ 1 nhóm COO có một liên kết π → có b nhóm COO có b liên kết πGọi số liên kết liên kết π trong mạch C là a → tổng số liên kết π trong este là a +bVậy công thức tổng quát của este mạch hở là CH2n+2-2a-2bO2bCâu 2: Đáp án: DCông thức chung của axit là R(COOH)a, công thức chung của ancol là R'(OH)bbR(COOH)a + aR'(OH)b → Rb(COO)abR'a + abH2OCông thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là Rb(COO)abR'a.Câu 3: Đáp án: ACnH2n + 2O2 là CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.CnH2n - 2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở.CnH2n + 2O2 không thể là este vì có độ bất bão hòa k ==0CnH2nO không thể là este vì có số nguyên tử O = 1.Câu 4: Đáp án: BEste no, đơn chức, đơn vòng có độ bất bão hòa k = 1π + 1v = 2.CnH2nO2 có CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.CnH2n - 2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở hoặc CTTQ của este no,đơn chức, đơn vòng.https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-20194CnH2n + 2O2 không thể là este vì có độ bất bão hòa k ==0CnH2nO không thể là este vì có số nguyên tử O = 1Câu 5: Đáp án: CEste tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạchhở làCnH2n - 1COOCmH2m + 1 ≡ Cn + m + 1H2n + 2mO2 ≡ CxH2x - 2O2Câu 6: Đáp án: CEste tạo bởi axit axetic và glixerol:3CH3COOH + C3H5(OH)3 <=> (CH3COO)3C3H5 + 3H2OCâu 7: Đáp án: CEste tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một nối đôi C=C là(CxH2x - 1COO)2CyH2y ≡ Cx + 2 + yH2x - 2 + 2yO4 ≡ CnH2n - 6O4Câu 8: Đáp án: AEste tạo bởi axit benzoic và ancol etylic làC6H5COOH + C2H5OH <=> C6H5COOC2H5 + H2OCâu 9: Đáp án: DC3H6O2 có 3 đồng phân đơn chức mạch hở:1. CH3CH2COOH2. HCOOCH2CH33. CH3COOCH3Câu 10: Đáp án: AC4H8O2 có 4 đồng phân este: HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)CH3, CH3COOCH2CH3,CH3CH2COOCH3.Câu 11: Đáp án: DCó 6 đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C4H8O2 đều tác dụng với NaOH là1. HCOOCH2CH2CH32. HCOOCH(CH3)23. CH3COOCH2CH34. CH3CH2COOCH3https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201955. CH3CH2CH2COOH6. (CH3)2CHCOOHCâu 12: Đáp án: Dsố liên kết π = (2 × 4 + 2 - 6) : 2 = 2.Các đồng phân:HCOO-CH=CH2CH3 ( tính cả đồng phân hình học)HCOO-CH2CH=CH2HCOO-C(CH3)=CH2CH3COOCH=CH2CH2=CHCOOCH3Câu 13: Đáp án: CCác đồng phân este là: CH3CH2CH2COOCH2CH2CH3, CH3CH2CH2COOCH(CH3)CH3,CH3CH(CH3)COOCH2CH2CH3, CH3CH(CH3)COOCH(CH3)CH3.Đáp án C.Chú ý : Có thể giải như sau C4H8O2 có 2 đồng phân axit. C3H8O có 2 đồng phân ancol. Vậy số đồngphân este là 2 × 2 = 4.Câu 14: Đáp án: A+ axitCH2=CH-CH2-COOH,CH3-CH=CH-COOH (tính cả đồng phân hình học)CH2=C(CH3)-COOH.+ esteHCOOCH=CH-CH3 (tính cả đồng phân hình học)HCOO-CH2-CH=CH2,HCOOC(CH3)=CH2.CH3COOCH=CH2CH2=CH-COOCH3https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-20196Câu 15: Đáp án: BEste đơn chức tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là este của axit fomic HCOOH.Các đồng phân thỏa mãn là : HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)CH3.Câu 16: Đáp án: CCác este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:HCOOCH=CHCH3 (tính cả đồng phân hình học)HCOOC(CH3)=CH2CH3COOCH=CH2Câu 17: Đáp án: CĐặt công thức chung của X là CnH2nO2.%O = 32 : (14n + 32) ==> n = 4 (C4H8O2)Các đồng phân este làHCOOCH2CH2CH3HCOOCH(CH3)CH3CH3COOCH2CH3CH3CH2COOCH3.Câu 18: Đáp án: CGiả sử este đơn chức. Đặt CTC là CxHyO2%O = 32 / (12 × x + y + 32) =Suy ra 12 × x + y = 28. Biện luận x = 2, y= 4.Este là HCOOCH3Câu 19: Đáp án: C%O = 100 - 40 - 6,66 = 53,34%.nC : nH : nO == 3,33 : 6,33 : 3,33 = 1 : 2 : 1https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-20197Suy ra, este là C2H4O2. HCOOCH3Câu 20: Đáp án: AEste X có dạng RCOOCH3.MX = MR + 59 = 2,3125 × 32 = 74. MR = 15. R là -CH3.Vậy este X là CH3COOCH3.Đáp án ACâu 21: Đáp án: AC3H6O2 có độ bất bão hòa: k == 1 → X có 1π trong phân tử.X có thể là axit: CH3CH2COOH hoặc este HCOOCH2CH3 hoặc CH3COOCH3.X không thể là ancol hai chức, không no, có 1 liên kết pi vì không tồn tại CH2=C(OH)-CH2OH hoặcCH2=CH-CH(OH)2.X không thể là xeton hay anđehit no 2 chức vì xeton hay anđehit no 2 chức có độ bất bão hòa k = 2.Câu 22: Đáp án: DC4H8O2 có độ bất bão hòa k ==1Đáp án A thỏa mãn.X cũng có thể là ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi: HOCH2-CH=CH-CH2OH.X không thể là xeton hay anđehit no 2 chức có độ bất bão hòa k = 2 nên không thỏa mãn.Câu 23: Đáp án: CnCH3CH2COOCH=CH2 -(-CH(OOCCH2CH3)-CH2-)nCH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHOCH3CH2COOCH=CH2 có nối đôi gắn vào gốc ancol còn CH2=CHCOOCH3 có nối đôi gắn vào gốcaxit → hai chất không cùng dãy đồng đẳng.CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBr-CH2BrCâu 24: Đáp án: BKhi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.Este đơn giản có CTCT là RCOOR' (với R, R' là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm)→ Hợp chất HCOOC6H5 là este → Chọn B.CH3CH2Cl là dẫn xuất halogen, CH3CH2NO2 là dẫn xuất nitroCâu 25: Đáp án: Bhttps://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-20198Este có dạng RCOOR1. Trong đó R có thể là H hoặc nhóm hidrocacbon.R1 là nhóm hidrocacbon.Câu 26: Đáp án: CC2H5COOH là axit propionic.HO-C2H4-CHO là hợp chất tạp chức của ancol và anđehit.CH3COOCH3 là este của axit axetic.HCOOC2H5 là este của axit fomic.Câu 27: Đáp án: CKhi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.HCOOC6H5, HCOOCH3, CH3COOCH3 là các este.CH3COOH là axit.Câu 28: Đáp án: BKhi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.HCOOCH3, CH3COOC2H5 là các este đơn chức.C3H5(COOCH3)3 là este đa chức.C2H5OC2H5 là ete.Câu 29: Đáp án: BEtyl axetat có CTCT: CH3COOCH2CH3Metyl propionat có CTCT: CH3CH2COOCH3.Metyl axetat có CTCT: CH3COOCH3.Propyl axetat có CTCT: CH3COOCH2CH2CH3Câu 30: Đáp án: BCH3COOCH3 là metyl axetat.HCOOC2H5 là etyl fomat.HCOOCH=CH2 là vinyl fomat.HCOOCH3 là metyl fomat.Câu 31: Đáp án: AGiả sử este có CTCT RCOOR'https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-20199Tên este gồm: tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit (đuôi "at")→ R' của este vinyl axetat là -CH=CH2; RCOO của este là CH3COO→ Công thức thỏa mãn là CH3COOCH=CH2Câu 32: Đáp án: CCH3COOCH3 là metyl axetat.CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat.CH2=CHCOOCH3 là metyl acrilat.HCOOCH3 là metyl fomat.Câu 33: Đáp án: BMetyl acrylat là CH2=CHCOOCH3Metyl metacrylat là CH2=C(CH3)COOCH3.Metyl metacrylic, metyl acrylic là những danh pháp sai.Câu 34: Đáp án: AEste này có dạng CH3CH(CH3)CH2COO-CH2CH2CH(CH3)CH3Câu 35: Đáp án: BAxit isovaleric có công thức (CH3)2CHCH2COOHAncol Isoamylic có công thức (CH3)2CHCH2CH2OHEste isoamyl isovalerat được tạo từ axit isovaleric và ancol isoamylic có cấu tạo(CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2Câu 36: Đáp án: CMetyl fomat là este no đơn chức,có công thức cấu tạo HCOOCH3, CTPT C2H4O2 → A , D đúngAxit axetic CH3COOH và metyl fomat HCOOCH3 có cùng công thức phân tử khác nhau công thứccấu tạo nên là đồng đẳng của nhauCâu 37: Đáp án: DIsoamyl axetat có cấu tạo CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 được tổng hợp từ ancol isoamylic((CH3)2CH-CH2-CH2OH) và axit axetic CH3COOH.Câu 38: Đáp án: DHCOO – CH2 – CH2 – CH3HCOO – CH(CH3) – CH3CH3COO – CH3https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201910C2H5COO – CH3=> Có 4 đồng phânCâu 39: Đáp án: CCTPT chất Xcó, có 2 nguyên tử O mà X tác dụng với NaOH , không tác dụng vớiNa nên chất X chỉ có thể là este.Các đồng phân thỏa mãn là:HCOO – CH2 – CH2 – CH3HCOO – CH(CH3) – CH3CH3COO – CH2 – CH3C2H5COO – CH3Câu 40: Đáp án: DCông thức của benzyl axetat là CH3-COO-CH2-C6H5Câu 41: Đáp án: BEste có mùi chuối chín là isoamyl axetat : CH3COOCH2CH2CH(CH3)2CH3-CH(CH3)-CH2-CHO (X) + H2 →CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH (Y)CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH (Y) + CH3COOH (Z) CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O.Chú ý hỏi tên thay thế của X là 3-metylbutanal ( đánh số từ nhóm chức). anđehit isovaleric là têngốc chứcCâu 42: Đáp án: CPhenyl axetat : CH3COOC6H5Vinyl axetat : CH3COOCH=CH2Etyl axetat : CH3COOCH2CH3 → CTPT là C4H8O2Propyl axetat: CH3COOCH2CH2CH3Câu 43: Đáp án: CEste metyl metacrylat là este không no 1 nối đôi, đơn chức có cấu tạo CH2=C(CH3)-COOCH3Vậy công thức phân tử của metyl metacrylat là C5H8O2Câu 44: Đáp án: DĐộ bất bão hòa của este =1 Este có 1 nối đôi nằm trong nhóm cacbonylCác đồng phân este thỏa mãn là:CH – CH2 – CH2 – COOCH3(CH3)2 – CH – COOCH3https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201911CH3CH2COOCH2CH3CH3COOCH2CH2CH3CH3COOCH(CH3)2HCOOCH2CH2CH2CH3HCOOCH2CH(CH3)2HCOOCH(CH3)CH2CH3HCOOC(CH3)3Câu 45: Đáp án: B= 0,15nX ==> MX == 0,05= 74 => C3H6O2Câu 46: Đáp án: C{=> {Như vậy, đây là este no, đơn chức=> nX == 0,05Số C trong X:= 4 => C4H8O2Câu 47: Đáp án: A= 30 =>= 40Số C trong este:Số H trong este:=4=6Số O trong este:=2Vậy, công thức este là C4H6O2Câu 48: Đáp án: A= 0,3Như vậy, este là no, đơn chức.Câu 49: Đáp án: A= 0,3neste == 0,1 => Meste = 74 => C3H6O2Câu 50: Đáp án: Cπ + v = 2; v = 0 => π = 2https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201912Do có 1 liên kết π nằm trong nhóm chức este nên còn 1 liên kết π nằm ngoài mạch.Số đồng phân este có đồng phân hình học là:C – C = C – COOCC – COOC = C – CCOOC = C – C – CCOOC – C = C – CCOOC(C) = C – CNÂNG CAOCâu 1. Công thức tổng quát của este được tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, 3 chức,mạch hở làA. CnH2n-10O12 (n ≥ 12).B. CnH2n-14O12 (n ≥ 12).C. CnH2n-14O12 (n ≥ 8).D. CnH2n-10O12 (n ≥ 8).Câu 2. Este X có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của X làA. C6H5-COO-CH3.B. CH3-COO-CH2-C6H5.C. CH3-COO-C6H5.D. C6H5-CH2-COO-CH3.Câu 3. Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a làA. a = 0,3B. 0,3 < a < 0,4C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3Câu 4. X, Y là hai este đơn chức, đồng đẳng của nhau. Khi đốt cháy một mol X thu được a molCO2 và b mol H2O. Còn khi đốt cháy 1 mol Y thu được a1 mol CO2 và b1 mol H2O. Biết a : a1 = b :b1. CTTQ dãy đồng đẳng este trên làA. CnH2nO2.B. CnH2n–2O2.C. CnH2n–4O2.D. CnH2n–2O4.Câu 5. P là hỗn hợp gồm ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đồng phân của nhau và đều tác dụng được vớiNaOH. Khi hóa hơi 3,7 gam X thu được 1,68 lít khí ở 136,5oC, 1atm. Mặt khác, dùng 2,52 lít (đktc)O2 để đốt cháy hoàn toàn 1,665 gam P sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Giá trị V làA. 3,024.B. 1,512.C. 2,240.D. 2,268.Câu 6. E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một nối đôiC=C (Y). Đốt a mol E thu được b mol CO2; đốt a mol X thu được c mol CO2; đốt a mol Y thu được0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c làA. b = c.B. b = 2c.C. c = 2b.D. b = 3c.Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất hữu cơ X thu được 224,0 ml CO2 (ở đktc) và 0,18 gamH2O. Khi cho X tác dụng với LiAlH4 thì một phân tử X tạo ra hai phân tử hữu cơ Y. Vậy công thứccấu tạo của X làA. CH3COOHB. HCOOCH3C. OH–CH2–CHOD. CH3COOCH3Câu 8. Tỉ khối của một este so với hiđro là 44. Khi thuỷ phân este đó tạo nên hai hợp chất. Nếu đốtcháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 (cùng t0,p). Công thức cấu tạothu gọn của este làA. H-COO-CH3B. CH3COO-CH3C. CH3COO-C2H5D. C2H5COO-CH3Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đồng đẳng, cho sản phẩm phản ứng cháy quabình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư,thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loạiA. no, đa chức.B. không no, đơn chức. C. no, đơn chức.D. không no đa chức.https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201913Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 1,11 g hỗn hợp 2 este đồng phân của nhau, đều tạo bởi axit no đơnchức và ancol no đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dd Ca(OH)2 thấy sinh ra 4,5 g kết tủa. Hai esteđó làA. HCOOC2H5, CH3COOCH3B. CH3COOC2H5; C2H5COOCH3C. HCOOC3H7, CH3COOC2H5D. HOOCC3H7, C2H5COOCH3Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O).Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượngdung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và mộtancol. Hỗn hợp X gồmA. một axit và một ancol.B. một axit và một este.C. một ancol và một este.D. hai este.Câu 12. Trong 1 bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi sốmol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đóđưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT làA. C2H4O2.B. C3H6O2.C. C4H8O2.D. C5H10O2Câu 13. Các chất hữa cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúngthuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 làA. HCOOCH3B. CH3-O-CHOC. HO-CH2-CHOD. CH3COOCH3Câu 14. Hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) và có khả năng tham gia phản ứng tránggương. Số hợp chất thỏa mãn tính chất của X là? (Biết MX = 74 đvC)A. 6 chất.B. 3 chất.C. 4 chất.D. 5 chất.Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam este đơn chức X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O.CTPT của X làA. C4H8O2.B. C5H8O2.C. C4H6O2.D. C5H10O2.Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat.Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa vàdung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu làA. giảm 3,87 gam.B. tăng 5,13 gam.C. tăng 3,96 gam.D. giảm 9 gam.Câu 18. Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng phântử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X. Để đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp cần 0,1 mol O2. Côngthức phân tử của X, Y lần lượt làA. C2H4O2 và C3H6O3.B. C2H4O2 và C3H4O2.C. C3H6O3 và C4H8O4.D. C2H4O2 và C3H6O2.Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este X đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O.Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Số CTCT có thể có của X làA. 4B. 5C. 6D. 9Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựngP2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại nào?A. Este thuộc loại no.B. Este thuộc loại không no.C. Este thuộc loại no, đơn chức.D. Este thuộc loại không no đa chức.https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201914Câu 21. Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gamhỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : VH2O = 1 : 1(đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y làA. C4H8OB. C2H4OC. C3H6OD. C5H10OCâu 22. Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam nước. Công thứcphân tử của E làA. C5H8O2.B. C4H8O2.C. C5H10O2.D. C4H6O2Câu 23. Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56 gam H2O, thể tíchkhí oxi cần dùng là 11,76 lít (các thể tích khí đều đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức vàmột ancol đơn chức tạo nên. Công thức phân tử của este làA. C5H10O2B. C4H8O2.C. C2H4O2.D. C3H6O2.Câu 24. X là este được tạo bởi axit 2 chức mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở có công thức đơngiản nhất là C3H2O2. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (xúc tác Ni, to) cần bao nhiêu mol H2:A. 4 molB. 1 molC. 3 molD. 2 molLỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Đáp án: BGọi công thức của axit no 2 chức, mạch hở là CaH2a-2O4 ( a≥ 2) và ancol no, 3 chức, mạch hở làCbH2b+2O3 ( b≥ 3).Este được tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, 3 chức, mạch hở có phương trình tổng hợp:3CaH2a-2O4 + 2CbH2b+2O3 → C3a + 2bH6a+ 2b-14O12 + 6H2OĐặt 3a+ 2b = n → công thức tổng quát là CnH2n-14O12 và n ≥ 3.2 + 2.3 → n ≥ 12Chú ý trong phương trình tổng hợp este để số chức axit kết hợp vừa đủ với chức ancol nên cần 3 axitvà 2 ancol. Trong quá trình tổng hợp tách ra 6 phân tử H2O. Hệ số C, H của este dùng bảo toànnguyên tố để tính.Câu 2: Đáp án: BEste X có mùi thơm của hoa nhài là CH3COOCH2C6H5Câu 3: Đáp án: CSố C trong X: = 3Giá trị của a phụ thuộc vào số liên kết có trong XCTCT của este có 3C và ít nhất: HCOOC2H5=> π = 1 =>== 0,3CTCT của este có 3C và nhiều nhất: HCOOC=> π = 1 =>=– (3 – 1)nX = 0,1=> 0,1 ≤ a ≤ 0,3CHhttps://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201915Câu 4: Đáp án: ATa thấy tỉ lệ nCO2/nH2O luôn bằng nhau ở mọi chất => đồng đẳng của este no đơn chứcCâu 5: Đáp án: DnX == 0,05 => MX == 74 => C3H6O2Khi đốt PnP = 0,0225 =>== 0,0225. 3 = 0,0675=>= 0,07875Thể tích khí còn lại sau phản ứng: V = 22,4(Câu 6: Đáp án: BĐốt ancol: nCO == 0,5b+dư)= 22,4(0,0675 + 0,1125 – 0,07875) = 2,68Bảo toàn C: nC este = nC axit + nC ancol => b = c + 0,5b => b = 2cCâu 7: Đáp án: B= 0,01 ; = 0,01→ nO trong X = 0,01→ X : (CH2O)nX bị khử bởi LiAlH4 cho 2 phân tử Y → X là ester của axit và ancol có số cacbon bằng nhau.→ X : HCOOCH3Câu 8: Đáp án: CMeste = 88 => C4H8O2Khi đốt cháy cho cùng số CO2 thì 2 chất trên phải có số C bằng nhau trong CTPTNhư vậy, axit và ancol tạo nên este có số C bằng nhau=> CH3COOC2CH3Câu 9: Đáp án: C= 0,345;= 0,345Như vậy, este là no, đơn chứcCâu 10: Đáp án: A= 0,045 =>= 0,045=> nO ==> M == 0,03= 74 => C3H6O2Hai este đó là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3Câu 11: Đáp án: BSản phẩm cháy bao gồm CO2, H2OGọi số mol chất là x, y= 100xKhối lượng dung dịch giảmmdd giảm =+=> 100x – (44x + 18y) = 0,38.100xhttps://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201916=> 18x = 18y chứa 1πMặt khácNếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol--> 1 este và 1 axitCâu 12: Đáp án: BCnH2nO2 +O2  nCO2 + nH2O2x/(3n-2) x (2nx)/(3n-2)ntr = 2x +ns = 2x – x + 2.n=3=> X là C3H6O2Câu 13: Đáp án: AVì 3 hợp chất hữu cơ đều là đơn chức=> Z1 Là anđehit fomic HCHO=> Z2 là axit fomic HCOOH=> Z3 không thuộc dãy đồng đẳng anđehit no đơn chức và axit no đơn chức=> Z4 là este HCOOCH3Câu 14: Đáp án: DHCOOC2H5CH2(OH) – CH2 – CHOCH3 – CH(OH) – CHOCH3 – O – CH2 – CHOCHO – COOHCâu 15: Đáp án: B= 0,5;= 0,4=> nX == 0,1 => MX =Câu 16: Đáp án: CnX =Nhận xét: doSố C trong X:= 100 => C5H8O2= 0,00125nên este là no, đơn chức= 4 => C4H8O2Số đồng phân thỏa mãnHCOOCH2CH2CH3HCOOCH(CH3)2https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201917CH3COOC2H5C2H5COOCH3Câu 17: Đáp án: ACả 3 chất trên đều có trong phân tử=> nX ==>= 0,09 =>= 0,065Khối lượng dung dịch X thay đổi: m == 0,09.44 + 0,065.18 – 9 = -3,87Vậy, khối lượng giảm 3,87 gamCâu 18: Đáp án: ATừ giả thiết Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X và do X và Y có cùng%Oxi nên ta suy ra số nguyên tử O trong Y gấp 1,5 lần trong XNhư vậy, số nguyên tử O trong X và Y theo tỉ lệ 2:3Trong các đáp án thì chỉ có đáp án A thỏa mãnCâu 19: Đáp án: C= 0,4= 21,2 =>= 0,2=> neste ==> Meste == 0,05= 136 => C8H8O2Các CTCT có thể có:o, m, p – CH3 – C6H4OOOCHCH3COOC6H5C6H5COOCH3HCOOCH2 – C6H5Câu 20: Đáp án: C== 0,345Như vậy, este thuộc loại no, đơn chức, mạch hởCâu 21: Đáp án: CBảo toàn khối lượng:= mX +=>=== 0,3nO == 0,1C : H : O = 0,3 : 0,6 : 0,1 = 3 : 6 : 1Câu 22: Đáp án: AEste đơn chức có 2 O trong phân tử=> neste == 0,016https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201918=> ME = 100 => C5H8O2Câu 23: Đáp án: B= 0,42;= 0,42Như vậy, đây là este no đơn chức=> neste == 0,105Số C trong este:= 4 => C4H8O2Câu 24: Đáp án: DTheo đề bài, este X có 4 nguyên tử oxi và là este vòng.=> CTPT của X là C6H4O4π+v==5Trong X có 1 vòng, 2 liên kết trong nhóm COO, và 2 liên kết π trong mạch Cacbon.Suy ra, để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần 5-1-2=2 mol H22. PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN TRONG KIỀMCƠ BẢNCâu 1. Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2 có thểtham gia phản ứng tráng gương là:A. propyl fomatB. isopropyl fomatC. etyl axetatD. metyl propionatCâu 2. Cho dãy các chất: benzyl axetat, vinyl axetat, metyl fomat, anlyl clorua, phenyl fomat,isopropyl clorua, triolein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóngsinh ra ancol làA. 4B. 6C. 5D. 3Câu 3. Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2 mà khi thủy phân trong môitrường kiềm cho 1 muối và một anđehit?A. 8B. 7C. 6D. 5Câu 4. Cho axit salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tácthu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dưthu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Công thức cấu tạo của Z làA. o-NaOC6H4COOCH3.B. o-HOC6H4COONa.C. o-NaOOCC6H4COONa.D. o-NaOC6H4COONa.Câu 5. Một este X (MX < 200). Lấy 1,22 gam X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,2M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi (chỉ có nước)và phần rắn là 2,16 gam muối Y. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y thu được 2,64 gam CO 2, 0,54 gamH2O, a gam K2CO3. Giá trị của a và tên gọi của X làA. 1,38 và phenyl fomat.B. 2,76 và phenyl axetat.C. 2,4 và phenyl fomat.D. 1,38 và phenyl axetat.Câu 6. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết200ml dung dịch NaOH 2M, thu được anđehit Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 32gam hai chất rắn. Biết % khối lượng oxi trong anđehit Y là 27,59%. Công thức của hai este làA. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH=CH-CH3.https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201919B. HCOOC6H4CH3 và CH3COOCH=CH-CH3.C. C3H5COOCH=CHCH3 và C4H7COOCH=CH-CH3.D. HCOOC6H5 và HCOOCH=CH-CH3.Câu 7. Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năngtráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên làA. 6B. 4C. 5D. 3Câu 8. X là este có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2amol NaOH phản ứng và sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo củaX thỏa mãn các tính chất trên làA. 4B. 6C. 5D. 9Câu 9. Một este đơn chức có %O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ chomột sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương làA. 1B. 2C. 3D. 4Câu 10. Một este đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 50. Khi thủy phân trong môi trườngkiềm không tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân este thõamãn làA. 4B. 5C. 6D. 7Câu 11. Một hỗn hợp X gồm 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và đều chứa vòngbenzen. Xà phòng hóa hết 0,2 mol X, ta cần 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được 3 muối. Khốilượng mỗi muối làA. 8,2 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONaB. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONaC. 8,2 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONaD. 4,1 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONaCâu 12. Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối và anđehit ?A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.D. HCOO–CH=CH–CH3.Câu 13. Thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được sản phẩn hữu cơ làA. natri axetat và natri phenolat.B. axit axetic và natri axetat.C. natri axetat và phenol.D. axit axetic và phenol.Câu 14. Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu đượcđimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 làA. HCOO-C(CH3)=CH2.B.CH3COOCH=CH2.C. HCOO-CH=CH-CH3.D. CH2=CH-COOCH3.Câu 15. Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được sản phẩm làA. Axit axetic và ancol etylic.B. Axit axetic và anđehit axetic.C. Axit axetic và ancol vinylic.D. Anđehit axetic và ancol vinylic.Câu 16. Thủy phân este (E) C4H6O2 trong môi trường kiềm: (E) + NaOH → muối (M) + chất (X)Cho biết cả M và X đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức đúng của E là:A. HCOOCH=CH-CH3.B. HCOOCH2-CH=CH2.C. CH2=CH-COOCH3.D. CH3COOCH=CH2.https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201920Câu 17. Một este có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hết X thành hỗn hợp Y. X có công thứccấu tạo nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất ?A. CH3COOCH = CH2.B. HCOOCH2CH = CH2.C. HCOOCH = CHCH3.D. CH2 = CHCOOCH3.Câu 18. Cho phản ứng: C4H7O2Cl (X) + 2NaOH → CH3COONa + CH3CH=O + NaCl + H2O.Công thức cấu tạo của X làA. Cl-CH2-COOCH2-CH3.B. CH3-COO-CH(Cl)-CH3.C. CH3-COOCH2-CH2Cl.D. CH3-CHCl-COOCH3.Câu 19. Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu cơ và H2O. Xcó tên gọi làA. metyl benzoat.B. benzyl fomat.C. phenyl fomat.D. phenyl axetat.Câu 20. Khi thủy phân (trong môi trường axit) một este có công thức phân tử C 7H6O2 sinh ra haisản phẩm X và Y. X khử được AgNO3 trong amoniac, còn Y tác dụng với nước brom sinh ra kết tủatrắng. Tên gọi của este đó làA. phenyl fomat.B. benzyl fomat.C. vinyl pentanoat.D. anlyl butyrat.Câu 21. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:C3H4O2 + NaOH → X + Y ;X + H2SO4 loãng → Z + T.Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng làA. HCHO, CH3CHO. B. HCHO, HCOOH.C. CH3CHO, HCOOH. D.HCOONa,CH3CHO.Câu 22. Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. X và Y đều cộnghợp với Br2 theo tỉ lệ mol là 1:1. X tác dụng với NaOH cho một muối và một anđehit. Y tác dụngvới dung dịch NaOH dư cho hai muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khốicủa CH3COONa. Công thức thu gọn của X, Y lần lượt là.A. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOO-C6H5.B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5.D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOO-C6H5.Câu 23. Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thuỷ phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trongđó có hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của chất hữu cơ là:A. HCOOCHCl-CH2-CH3.B. CH3-COO-CH2-CH2Cl.C. HCOO-CH2-CHCl-CH3.D. HCOOC(CH3)Cl-CH3.Câu 24. Bốn este có công thức phân tử: C3H4O2, C3H6O2, C4H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứngvới 2 este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương làA. C3H4O2 và C4H8O2. B. C3H4O2 và C4H6O2. C. C3H4O2 và C3H6O2. D.C4H6O2vàC4H8O2.Câu 25. Phản ứng giữa hai chất tạo sản phẩm là muối và ancol là:A. C6H5Cl (phenyl clorua) + NaOH →B. CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) + dung dịch NaOH →C. C6H5COOCH3 (metyl benzoat) + dung dịch NaOH →https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201921D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + dung dịch NaOH →Câu 26. Cho este X (C4H6O2) phản ứng với dung dịch NaOH theo sơ đồ sau :X + NaOH → muối Y + anđehit ZCho biết khối lượng phân tử của Y nhỏ hơn 70. Công thức cấu tạo đúng của X là:A. CH3-COOCH=CH2.B. HCOO-CH=CH-CH3.C. HCOOCH2-CH=CH2.D. CH2=CH-COOCH3.Câu 27. Khi thủy phân este C7H6O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y,trong đó X cho phản ứng tráng gương, còn Y không có phản ứng tráng gương nhưng tác dụng vớidung dịch Br2 cho kết tủa trắng. CTCT của este là:A. CH≡C-COOC≡C-C2H5.B. CH3COOCH=CH-C≡CH.C. HCOOC6H5.D. HCOOCH=CH-C≡C-CH-CH2.Câu 28. Hai chất X và Y cùng có CTPT C9H8O2, cùng là dẫn xuất của benzen, đều làm mất màunước Br2. X tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit ; Y tác dụng với dung dịchNaOH cho 2 muối và nước. Các muối sinh ra đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối củaCH3COONa. X và Y tương ứng là:A. C2H3COOC6H5 và HCOO-C6H4-C2H3.B. C6H5COOC2H3 và C2H3COOC6H5.C. HCOO-C2H2-C6H5 và HCOO-C6H4-C2H3.D. C6H5COOC2H3 và HCOO-C6H4-C2H3.Câu 29. Đun 0,1 mol este X đơn chức với NaOH dư sau đó cho tác dụng với Cu(OH) 2, to thu được0,2 mol Cu2O. Công thức của X là:A. R’-COO-CH=CR2. B. HCOO-CH=CR2.C. HCOOR.D. H-COO-CR=CH2.Câu 30. Hợp chất X (chứa C, H, O) trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm chức, X không tác dụng với Na,X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2. Đốt cháy 1 lít X thu được 7 lít CO 2 ở cùng điều kiện. Cấu tạonào sau đây là phù hợp với X ?A. (CH3COO)2C3H6. B. HCOOC6H5.C. CH2(COOC2H5)2. D. C6H5COOH.Câu 31. Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàntoàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3 dưthu được 56,16 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:A. HCOOC(CH3)=CH2.B. CH3COOCH=CH2.C. HCOOCH=CHCH3.D. HCOOCH2CH=CH2.Câu 32. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở có xúc tác axit đến khi phản ứng hoàn toànthu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z. Cho Y và Z phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3 thu được21,6 gam Ag. CTCT của X làA. CH3COO-CH=CH2.B. HCOO-CH=CH-CH3.C. HCOO-CH2-CH=CH2.D. HCOOC(CH3)=CH2.Câu 33. Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150 ml dung dịchKOH 1M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:A. HCOOCH=CH-CH3.B. CH3COOCH=CH2.C. C2H5COOCH=CH2.D. HCOOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2.Câu 34. Cho 12,2 gam X có CTPT là C7H6O2 mạch hở phản ứng với 0,2 mol KOH thấy phản ứngxảy ra vừa đủ. Sản phẩm sẽ có muốihttps://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201922A. HCOOK.B. C2H5COOK.C. CH3COOK.D. C7H4O2K2.Câu 35. Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và mộtchất hữu cơ Y. Công thức của Y là:A. CH3OH.B. C2H5OH.C. CH3CHO.D. CH3COCH3.Câu 36. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đung nóng m gam X với 300 mldung dịch NaOH 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và (m – 8,4) gam hỗn hợp hơigồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịchY thu được (m – 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este làA. CH3COOCH=CH-CH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CH-CH3.C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH-CH3.D. HCOOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2.Câu 37. Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOHdư, sau phán ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. % theo khối lượng của hai este trong hỗn hợpban đầu là:A. 64,53% và 35,47%. B. 53,65% và 46,35%.C. 54,44% và 45,56%. D. 57,95% và 42,05%.Câu 38. Cho este sau đây: C6H5OOC-CH2-COOCH3. Để phản ứng hết với 19,4 gam este này thìmột dung dịch chứa ít nhất bao nhiêu gam KOH ?A. 16,8 gam.B. 11,2 gam.C. 12,0 gam.D. 8,0 gam.Câu 39. Hợp chất hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đunnóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O. Biết MX1 =82%MX; X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 3 thểtích CO2 cùng điều kiện. CTCT của X là:A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.C. H–COO–CH=CH–CH2–CH3.D. CH3–COO–CH=CH–CH3.Câu 40. Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO2 và 0,576 gam H2O. Cho 5 gamX tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7 gam muối khan Y. ChoY tác dụng với dung dịch axit loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là:A.B.C.D. CH2=CH-COOC2H5.Câu 41. Cho 10,4 gam hợp chất hữu cơ X (chứa chức este, có công thức phân tử là C 4H8O3) tácdụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thì thu được 9,8 gam muối. Công thức cấu tạo đúngcủa X là:A. CH3-COOCH2-CH2-OH.B. H-COO-CH2-CH2 -CHO.C. HO-CH2-COO-C2H5.D. CH3-CH(OH)-COO-CH3.Câu 42. Một este X có công thức là: CxHyCOOC6Hn (dX/O2 < 4,5). Khi xà phòng hóa X bằng dungdịch NaOH dư thu được hai muối có tỉ lệ khối lượng là 1,4146. CTCT của X làhttps://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201923A. HCOOC6H5.B. CH3COOC6H5.C. CH3COOC6H13.D. C2H5COOC6H5.Câu 43. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H10O2. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,5 mol X cầnvừa đủ là 1 lít NaOH 1M và thu được sản phẩm là hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của este làA. CH3–CH2–COOC6H5.B. CH3–COOCH2–C6H5.C. HCOOCH2CH2C6H5.D. HCOOCH2–C6H4–CH3.Câu 44. Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat cần vừa đủ 1,08 lít dung dịch NaOH 1M.Giá trị của m làA. 97,2.B. 82,08.C. 64,8.D. 164,16.Câu 45. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác,thu được metyl salixylat (o-CH3OOC-C6H4-OH) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Để phản ứnghoàn toàn với 30,4 gam metyl salixylat cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V làA. 0,1.B. 0,2.C. 0,4.D. 0,8.Câu 46. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,6 gam một este X cần vừa đủ 50ml dung dịch NaOH 4M, thuđược 19,8 gam 2 muối có số mol bằng nhau (khối lượng mol mỗi muối đều lớn hơn 68). CTCT củaX có thể làA. CH3COO-(CH2)3-OOCC2H5.B. HCOOC6H4CH3.C. CH3COOC6H4CH3.D. CH3COOC6H5.Câu 47. Đun nóng 4,08 gam phenyl axetat với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sauphản ứng được m gam chất rắn, biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 100%. Giá trị của m làA. 7,54.B. 5,94.C. 6,28.D. 8,08.Câu 48. Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụngvới 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chấtrắn thu được làA. 6,40 gam.B. 4,88 gam.C. 5,60 gam.D. 3,28 gam.Câu 49. Thuỷ phân hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp hai este đơn chức X, Y (MX < MY) cần dùng hết110 ml dung dịch NaOH 1M thu được 10,46 gam hỗn hợp hai muối, đồng thời thu được 2,9 gamancol Z, ancol này không bền chuyển hóa ngay thành anđehit. Công thức cấu tạo của hai este lầnlượt làA. CH3–COO–CH=CH–CH3 và CH3–COO–C6H4–CH3.B. CH3–COO–CH2–CH=CH3 và CH3–COO–C6H4–CH3.C. CH3–COO–CH=CH2 và CH3–COO–CH2–C6H5.D. CH3–COO–CH=CH2 và CH3–COO–C6H4–CH3.Câu 50. Cho 10,0 gam este X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, côcạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,0 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịchaxit loãng thu được hợp chất hữu cơ Z không phân nhánh. Công thức phân tử của X làA. CH2=CH-CH2-COOCH3.B. CH2=C(CH3)-COOCH3.C.D.https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201924LỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: AVì este có phản ứng tráng gương => loại C,DMà este có mạch C không phân nhánh => loại B=> đáp án ACâu 2: CCác chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là: benzyl axetat, metylfomat, anlyl clorua,isopropyl clorua, triolein (5)Chọn CCâu 3: CCác este thỏa mãn là:HCOOC = C – C – C (cis- trans) ; HCOOC = C(C) – CCH3COOC = C – C (cis – trans) ; C2H5COOC = C (6)Chọn CCâu 4: Do – OHC6H4COOH  o – OHC6H4COOCH3  o – NaOC6H4COONa=> Đáp án DCâu 5: ADo phần hơi chỉ có H2O nên este có nhóm axit đính trực tiếp vào vòng benzen.Từ 4 đáp án => là este của phenol ( gốc phenyl).Như vậy, X sẽ phản ứng với KOH tỉ lệ 1 : 2 → nX == 0,01 => MX = 122 → HCOOC6H5Bảo toàn nguyên tố cacbon: 7nX == 0,01 => a = 0,01.138 = 1,38→ Đáp án A.Câu 6: DDo este đơn chức, mà nX < nNaOH < 2nX nên 1 trong 2 este có gốc axit đính trực tiếp với vòng benzen→ loại C.Vì este đơn chức nên anđehit tạo thành cũng phải đơn chức (có 1O)Manđehit == 58 (C3H6O)Thu được 2 chất rắn, mà NaOH vừa đủ, nên 2 chất rắn là 2 muối→ 2 este có chung gốc axit → loại B.Giả sử nX1 = x mol; nX2 = y molTa có hệ: {{Nếu đáp án A đúng:Ta có: 0,1.68 + 0,1.130 + 0,2.68 = 33,4 ≠ 32 → Loại A.https://khoahoc.vietjack.com/khoa-luyen-thi-hoa-hoc-12-co-ban-nang-cao-2018-201925