Bảng màu đen gọi là gì

Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ chấm : ô , mực , mun , huyền , thâm , đen.

Bảng màu đen gọi là bảng......................

Mắt màu đen gọi là mắt ..........................

Ngựa màu đen gọi là ngựa............................

Mèo màu đen gọi là mèo.....................

Chó màu đen gọi là chó....................

Quần màu đen gọi là quần...............

Những câu hỏi liên quan

Có 4 kết luận được rút ra dưới đây:

(2) Sau khi sát nhập, quần thể mới có tần số alen B cao hơn tần số alen b.

(4) Trong số 1000 con ngựa được sinh ra ở thế hệ thứ nhất của quần thể mới có 698 ngựa nâu.

Các kết luận đúng là:

A. (1) và (2)

B. (1) và (4)

C. (2) và (3)

D. (3) và (4)

Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền về tính trạng màu mắt thấy có 64% người mắt nâu, Biết rằng trong quần thể chỉ có 2 màu mắt nâu và đen, tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Người ta thấy rằng khi quan sát quần thể thì có nhiều gia đình có bố , mẹ đều mắt nâu và con của họ có mắt đen. Một cặp vợ chồng mắt nâu trong quần thể kết hôn. Xác suất để họ sinh được 3 đứa con đều có mắt nâu là bao nhiêu?. Biết rằng không có đột biến xảy ra.

A. 75,39%

B.63,47%

C.85,94%

D.67,48%

Một quần thể thú gồm 1000 cá thể, có số con đực lông trắng nhiều gấp đôi số con cái lông trắng. Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm 50%, lông nâu chiếm 20%, còn lại là lông đen. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do một gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn qui định theo thứ tự: đen > nâu > trắng; tỉ lệ giới tính trong quần thể là 1 : 1.

Cho các phát biểu sau:

(1) Số lượng con cái lông đen trong quần thể là 255.

(2) Số lượng con lông nâu trong quần thể là 220.

(3) Số lượng con cái lông trắng và lông đen là 400.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Ở một loài động vật, alen A quy định thân màu đen, alen a quy định thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P: 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. Không xét sự phát sinh đột biến. Các cá thể thân đen có thể giao phối ngẫu nhiên với cả cá thể thân đen hoặc thân trắng khác nhưng các cá thể thân màu trắng không giao phối với cá thể thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là

A.  0,15AA: 0,08Aa: 0,01aa                         

B. 0,25AA: 0,10Aa: 0,01aa

C. 0,75AA: 0,50Aa: 0,07aa    

D.  0,15Aa: 0,10Aa: 0,01aa

Giải câu 1, 2 bài Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ trang 115 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Câu 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình :

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tự kiểm tra vốn từ của mình :

a)    Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa : đỏ, trắng, xanh, hổng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son.

b)    Điền mỗi tiếng sau vào chỗ trống cho thích hợp : đen, thâm, mun, huyền, ô, mực:

- Bảng màu đen gọi là bảng .........

-  Mèo màu đen gọi là mèo ...

- Mắt màu đen gọi là mắt .........

-  Chó màu đen gọi là chó ...

- Ngựa màu đen gọi là ngựa .........

-  Quần màu đen gọi là quần ...

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ rồi hoàn thiện bài tập.

Lời giải chi tiết:

a)    Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa : đỏ, trắng, xanh, hổng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son.

- đỏ - điều - son

- trắng - bạch                             

- xanh - biếc - lục                    

- hồng - đào

b)    Điền mỗi tiếng sau vào chỗ trống cho thích hợp : đen, thâm, mun, huyền, ô, mực:

- Bảng màu đen gọi là bảng đen

-  Mèo màu đen gọi là mèo mun

- Mắt màu đen gọi là mắt huyền                 

-  Chó màu đen gọi là chó mực

- Ngựa màu đen gọi là ngựa ô

-  Quần màu đen gọi là quần thâm            

Bảng màu đen gọi là gì
Chia sẻ

Bảng màu đen gọi là gì
Bình luận

Bài tiếp theo

Bảng màu đen gọi là gì

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

 - Bảng màu đen gọi là bảng đen.

 - Mắt màu đen gọi là mắt huyền.

 - Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.

 -Mèo màu đen được gọi là mèo mun.

-Chó màu đen được gọi là chó mực.

-.Quần màu đen được gọi là quần thâm.

Đọc tiếp...

Tổng kết vốn từ tuần 16

1. Tự kiểm tra vốn từ của mình:

a) Xếp các tiếng dẫn ở SGK, trang 159 thành những nhóm đồng nghĩa:

– Nhóm 1: đỏ – điều – don

– Nhóm 2: trắng – bạch

– Nhóm 3: xanh – biếc – lục

– Nhóm 4: hồng – đào

b) Tìm các tiếng trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:

– Bảng màu đen gọi là bảng đen.

– Mắt màu đen gọi là mắt huyền.

– Ngựa màu đen là ngựa ô.

– Mèo màu đen gọi là mèo mun.

– Chó màu đen gọi là chó mực.

– Quần màu đen gọi là quần thâm.

2. Đọc bài Chữ nghĩa trong văn miêu tả.

3. Từ gợi ý của bài văn trên, hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dẫn ở SGK, trang 161.

a) Miêu tả một dòng sông, dòng suối hoặc dòng kênh đang chảy.

M: Sông Hồng, nhìn từ xa, như một dải lụa đào vắt ngang thành phố.

b) Miêu tả đôi mắt của một em bé.

M: Bé Bin có đôi mắt đen láy như hột nhãn.

c) Miêu tả dáng đi của một người.

M: Nó đi lạch bạch như vịt.

Xem thêm Kiểm tra viết tả người