Bài tập unit 7 lớp 8

Getting started 

(phần 1-4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 8 mới)

1.Listen and read – Nghe và đọc

Bài tập unit 7 lớp 8

Nick: Quê của cậu thật là đẹp. Ở đây có rất nhiều cây, hoa và chim. 

Mi: Ừ, đó là lý do tại sao tớ thích về đây vào mỗi dịp lễ. 

Nick: Mi, kia là nhà máy gì thế? Nhìn nó có vẻ mới. 

Mi: Tớ không biết. Năm ngoái không có nhà máy nào ở đây cả. 

Nick: Mi, nhìn xuống hồ đi. Nước gần như thành màu đen rồi. 

Mi: Đến gần đó xem…. Tớ không thể tin vào mắt mình. Con cá bị chết!

Nick: Tớ nghĩ chất thải từ nhà máy đã làm ô nhiễm hồ nước. Cá đã chết bởi vì ô nhiễm nguồn nước. 

Mi: Đúng thế. Nếu nhà máy còn tiếp tục đổ những chất độc xuống hồ, tất cả cá và những sinh vật đại dương khác sẽ chết. 

Nick: Hắt xì 

Mi: Chúa ban phước cho cậu! Có chuyện gì thế?

Nick: Cảm ơn. Hắt xì! Tớ nghĩ không khí ở đây cũng không tốt. Nếu không khí không bị nhiễm bụi, tớ sẽ không hắt hơi nhiều. Hắt xì!

Mi: Tớ mới nảy ra một ý tưởng về dự án môi trường! Một bài thuyết trình về ô nhiễm nước và không khí thì thế nào nhỉ?

Nick: Ồ, một ý tưởng hay. Hãy đi chụp vài tấm ảnh về nhà máy và hồ nước để minh họa cho bài thuyết trình của chúng ta nào. Hắt xì!

Từ vựng cần nhớ trong bài: 

Dump (v): Đổ, thải

Poison (n): Chất độc

Aquatic (n): Thủy sinh

Sneeze (v): Hắt hơi

Polluted (adj): Bị ô nhiễm

Illustrate (v): Minh họa

a. Find the word/ phrase that means – Tìm một từ/ cụm từ mà có nghĩa:

1.Dead – Không còn sống 

2. Aquatic – Lớn lên hoặc phát triển trên, trong hoặc gần nguồn nước. 

3. Dump – Vứt thứ gì đi mà bạn không còn cần đến, đặc biệt là ở một nơi không cho phép. 

4. Poison – Một chất có thể làm con người hoặc động vật bị bệnh hoặc chết nếu chúng ăn hoặc uống nó. 

5. Polluted – Làm cho không sạch, không an toàn để sử dụng. 

6. To come up with – Nảy ra một ý tưởng hoặc một kế hoạch nào đó. 

Chú ý!

“Bless you!” là một cách diễn đạt mang tính địa phương. Bạn nói nó với ai đó sau khi họ hắt hơi. 

“I can’t believe my eyes!” là một cách thể hiện không trang trọng với ý nghĩa “Tôi không thể tin vào mắt mình”

b. Answer the questions – Trả lời các câu hỏi.

1.They are in Mi’s home village.

2. It’s almost black.

3. She’s surprised because she sees the fish are dead.

4. It’s dumping poison into the lake.

5. He’s sneezing so much because the air is not clean.

Dịch:

1.Nick và Mi đang ở đâu?

⇒ Họ đang ở quê của Mi. 

2. Nước ở hồ trong như thế nào?

⇒ Nó gần như trở thành màu đen. 

3. Tại sao Mi lại bất ngờ khi họ đến gần hồ nước?

⇒ Cô ấy bất ngờ bởi vì cô ấy nhìn thấy cá bị chết. 

4. Nhà máy đã đổ gì xuống hồ?

⇒ Họ thải chất độc xuống hồ. 

5. Tại sao Nick lại hắt hơi quá nhiều?

⇒ Nick hắt hơi nhiều vì không khí không được sạch. 

c. Tick (✓) true (T), false (F), or no information (NI) – Chọn đúng (T) hay sai (F), hoặc không có thông tin (NI).

T

F

NI

1. The water in the lake has been polluted by a ship – Nước ở hồ bị ô nhiễm bởi một con tàu 

2. Water pollution in the lake has made the fish die – Sự ô nhiễm nguồn nước ở hồ làm cho cá bị chết. 

3. Aquatic plants may also die because of the polluted water – Các sinh vật thủy sinh cũng chết bởi ô nhiễm nguồn nước. 

4. Nick wouldn’t sneeze so much if the air was clean – Nick sẽ không hắt hơi nhiều nếu không khí sạch. 

5. Nick and Mi will give a talk about water and air pollution – Nick và Mi sẽ có một bài nói về sự ô nhiễm nguồn nước và không khí 

2. There are different types of pollution. Write each type under a picture – Có sự khác nhau về loại ô nhiễm. Viết mỗi loại dưới một bức hình

A. radioactive pollution – Ô nhiễm phóng xạ  B. noise pollution – Ô nhiễm tiếng ồn 
C. visual pollution – Ô nhiễm tầm nhìn  D. thermal pollution – Ô nhiễm nhiệt 
E. water pollution – Ô nhiễm nguồn nước F. land/ soil pollution – Ô nhiễm đất 
G. light pollution – Ô nhiễm ánh sáng  H. air pollution – Ô nhiễm không khí

Từ vựng cần nhớ:

Radioactive (n): Phóng xạ

Visual (n): Tầm nhìn

Thermal (n): Nhiệt

3. Complete the sentences with the types of pollution – Hoàn thành câu với những loại ô nhiễm.

1. thermal pollution 2. air pollution 3. radioactive pollution 4. light pollution
5. water pollution 6. land/ soil pollution 7. noise pollution 8. visual pollution

Dịch:

1.Khi ô nhiễm nhiệt xảy ra, nhiệt độ ở các dòng suối, sông, hồ hay đại dương thay đổi. 

2. Ô nhiễm không khí xảy ra khi bầu không khí chứa các loại khí, bụi hoặc mùi hương với số lượng nguy hại. 

3. Khi phóng xạ đi vào đất, không khí hoặc nguồn nước nó được gọi là ô nhiễm phóng xạ. 

4. Có quá nhiều chiếc đèn được sử dụng trong các thành phố có thể gây ra ô nhiễm ánh sáng. 

5. Sự ô nhiễm nguồn nước là sự nhiễm độc của hồ, sông, đại dương và nước ngầm, thường là do con người tác động vào. 

6. Ô nhiễm đất xảy ra khi các hoạt động của con người phá hủy bề mặt trái đất. 

7. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra bởi vì có quá nhiều âm thanh lớn trong môi trường. 

8. Cảnh có quá nhiều cột điện thaoji, biển quảng cáo, dây điện trên đầu hay bảng hiệu cửa hàng có thể gây ra ô nhiễm tầm nhìn. 

4. Work in groups. Which types of pollution in 3 does your neighbourhood face? Rank them in order of seriousness. Give reasons for your group’s order. Vote for the group with the best reasons – Làm theo nhóm. Loại ô nhiễm nào trong phần 3 mà xóm bạn đối mặt? Sắp xếp mức độ nghiêm trọng. Đưa ra lý do cho thứ tự nhóm. Chọn ra nhóm có những lí do hay nhất. 

Gợi ý:

It’s  air pollution, noise pollution and visual pollution.

Air pollution —> noise pollution –> visual pollution

Because air pollution affects human health, it is the cause of lung and nose diseases. Noise pollution makes us feel uncomfortable, stressful and frustrating.

Visual pollution makes it difficult for road users to see obstacles ahead and easily causes accidents.

Dịch:

Đó là ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm tầm nhìn. 

Bởi vì ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, nó là nguyên nhân gây ra các bệnh về phổi và mũi. Ô nhiễm tiếng ồn làm cho chúng ta cảm thấy không thoải mái, căng thẳng và dễ nổi cáu. Ô nhiễm tầm nhìn khiến người tham gia giao thông trở nên khó khăn trong việc nhìn thấy chướng ngại vật và dễ gây ra tai nạn.

Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Mi and Nick have decided to give a presentaion on water pollution to the class. Read what they have prepared and answer the questions. 

(Mi và Nick đã thảo luận đưa ra bài thuyết trình về ô nhiễm nước cho lớp. Đọc những gì họ đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi.)

Water pollution is the contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans, and groundwater (the water beneath the Earth’s surface). It is one of the most serious types of pollution.

Water pollution can have many different causes. Factories dump industrial waste into lakes and rivers. Sewage from households is another cause. Farms using pesticides to kill insects and herbicides to kill weeds can also lead to water pollution. These factors cause ‘point source’ pollution while pollutants from storm water and the atmosphere result in ‘non-point source’ pollution.

Water pollution can have dramatic effects. In many poor nations, there are frequent outbreaks of cholera and other diseases because of people drinking untreated water. Humans can even die if they drink contaminated water. Polluted water also causes the death of aquatic animals such as fish, crabs, or birds. Other animals eat these dead animals and may also get sick. In addition, herbicides in water can kill aquatic plants and cause further damage to the environment.

So what should we do to reduce water pollution?

1. What does the second paragraph tell you about?

(Đoạn văn thứ hai nói cho bạn biết điều gì?)

2. What does the third paragraph tell you about?

(Đoạn văn thứ ba nói cho bạn điều gì?)

3. What is groundwater?

(Nước ngầm là gì?)

4. What are point source pollutants?

(Những chất gây ô nhiễm nguồn là gì?)

5. What are non-point source pollutants?

(Những chất gây ô nhiễm không nguồn là gì?)

6. Why do people use pesticides?

(Tại sao người ta sử dụng thuốc trừ sâu?)

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của những cá thể nước như hồ, sông, đại dương và nước ngầm (nước bên dưới bề mặt Trái đất). Nó là một trong những loại ô nhiễm nghiêm trọng.

Ô nhiễm nước có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau. Những nhà máy thải chất thải công nghiệp vào hồ và sông. Chất thải rắn từ các hộ gia đình cũng là nguyên nhân khác. Nông trại sử dụng thuốc trừ sâu có thể dẫn đến ô nhiễm nước. Những nhân tố này gây nên “nguồn điểm” ô nhiễm khi những chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí dẫn đến việc ô nhiễm không nguồn.

Ô nhiễm nước có thể có những ảnh hưởng rõ rệt. Ở nhiều quốc gia nghèo, có những sự bùng phát bệnh tả và những bệnh khác bởi vì người ta uống nước chưa qua xử lý. Con người thậm chí có thể chết nếu họ uống nước bị nhiễm độc. Nước ô nhiễm cũng gây nên cái chết của động vật dưới nước như cá, cua và chim. Những động vật khác ăn những động vật chết này và có thể cũng bị bệnh. Hơn nữa, thuốc trừ sâu trong nước có thể giết những cây dưới nước và gây hại đến môi trường.

Vì vậy chúng ta nên làm gì để giảm ô nhiễm nước?

Lời giải chi tiết:

1. The second paragraph tells us about the causes of water pollution.

(Đoạn văn thứ hai nói về nguyên nhân của ô nhiễm nước.)

2. The third paragraph tells us about the effects of water pollution.

(Đoạn văn thứ ba nói về những ảnh hưởng của ô nhiễm nước.)

3. It’s the water beneath the Earth’s surface.

(Nó là nước bên dưới bề mặt Trái Đất.)

4. They are industrial waste, sewage, pesticides and herbicides.

(Chúng là chất thải công nghiệp, chất thải rắn, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.)

5. They are pollutants from storm water and the atmosphere.

(Chúng Là chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí.)

6. They use herbicides to kill weeds.

(Họ sử dụng thuốc diệt cỏ để diệt cỏ dại.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Read the text again and complete the notes about the effects of water pollution. Fill each blank with no more than three words.

(Đọc đoạn văn lần nữa và hoàn thành ghi chú về những tác động của ô nhiễm nước. Điển vào mỗi chỗ trống với không hơn 3 từ.)

1. If the drinking water is untreated, an outbreak of                     may happen.

2. People drinking contaminated water may                   .

3. Fish, crabs or birds, may also die because of                   .

4. Other animals may become ill if they eat the                    animals.

5. Herbicides kill both weeds and                   .

Lời giải chi tiết:

1. cholera

2. die

3. polluted water

4. dead

5. aquatic plants

 

1. cholera (n): bệnh tả 

If the drinking water is untreated, an outbreak of cholera may happen.

(Nếu nước uống chưa được xử lý, một sự bùng phát bệnh tả có thể xảy ra.)

2. die (v): chết

People drinking contaminated water may die.

(Người ta uống nước bị nhiễm độc có thê chết.)

3. polluted water (n.p): nước bị ô nhiễm

Fish, crabs or birds, may also die because of polluted water.

(Cá, cua hoặc chim có thể cũng chết bởi vì nước ô nhiễm.)

4. dead (adj): chết

Other animals may become ill if they eat the dead animals.

(Những động vật khác có thể trở thành bệnh nếu chúng ăn những động vật bị chết.)

5. aquatic plants (n.p): cây dưới nước

Herbicides kill both weed and aquatic plants.

(Thuốc diệt cỏ giết cả cỏ dại và cây dưới nước.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in groups and discuss the solutions to water pollution. Make notes of your answer.

(Làm việc theo nhóm và thảo luận những giải pháp cho ô nhiễm nước. Ghi chú những câu trả lời của em.)

Lời giải chi tiết:

Solution 1: Give heavy fines to companies that are found doing this.

(Giải pháp 1: Phạt nặng những công ty bị phát hiện làm điều này.)

Solution 2: Educate companies about the environment.

(Giải pháp 2: Giáo dục các công ty về môi trường.)

Solution 3: Give tax breaks to companies that find “clean” ways to dispose of their waste.

(Giải pháp 3: Miễn thuế cho những công ty tìm ra cách xả thải sạch.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Now complete the diagram of water pollution. Use the information from the text for the causes and effects and your group's ideas for the solutions.

(Bây giờ hoàn thành biểu bảng về ô nhiễm nước. Sử dụng thông tin từ bài văn cho nguyên nhân và hậu quả và những nhóm của em.)

Bài tập unit 7 lớp 8

Lời giải chi tiết:

Water pollution 

The contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans and groundwater. 

Cause

-  point source pollutants: industrial waste, sewage, pesticides, herbicides 

-    non-point pollutants: pollutants from storm water and atmosphere 

Effect 

Human: die if they drink contaminated water 

-   animals: die 

-   plants: killed 

Sollution

Give heavy fines to companies that are found doing this. 

 Tạm dịch:

Ô nhiễm nguồn nước

Sự Ô nhiễm của các nguồn nước như ao hồ, sông ngòi, đại dương và nước ngầm

Nguyên nhân

ô nhiễm không nguồn điểm: chất gây ô nhiễm từ nước mưa và không khí

Hậu quả

Con người: chết nếu họ uống nước bị ô nhiễm

động vật: chết

thực vật: tiêu diệt

Giải pháp

Phạt nặng những công ty làm điều này

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Make a presentation about water pollution.

(Làm một bài thuyết trình về sự ô nhiễm nước.)

Lời giải chi tiết:

Water pollution means one or more substances have built up in water to such an extent that they cause problems for animals or people. There are also two different ways in which pollution can occur. If pollution comes from a single location, such as industrial waste into lakes and rivers, sewage from households, pesticides and herbicides, it is known as point-source pollution. While pollutants from storm water and the atmosphere result in "non-point source" pollution. Water pollution can outbreak of cholera and other diseases, even die in human. It also causes the death of aquatic animals and plants and further damage to the environment. Dealing with water pollution is something that everyone needs to do. With the laws, governments have very strict laws that help minimize water pollution. Making people aware of the problem is the first step to solving it. 

Tạm dịch:

Ô nhiễm nước có nghĩa là một hoặc nhiều chất đã tích tụ trong nước đến mức gây ra vấn đề cho động vật hoặc con người. Ô nhiễm có thể xảy ra theo hai cách khác nhau. Nếu ô nhiễm đến từ một địa điểm duy nhất, như chất thải công nghiệp vào hồ và sông, nước thải từ các hộ gia đình, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ, thì nó được gọi là ô nhiễm nguồn điểm. Trong khi các chất ô nhiễm từ nước mưa và bầu khí quyển dẫn đến ô nhiễm "nguồn không điểm". Ô nhiễm nước có thể bùng phát dịch tả và các bệnh khác, thậm chí tử vong ở người. Nó cũng gây ra cái chết của động vật và thực vật thủy sinh và gây thiệt hại thêm cho môi trường. Xử lý ô nhiễm nguồn nước là điều mà mọi người cần phải làm. Với luật pháp, chính phủ có luật pháp rất nghiêm ngặt giúp giảm thiểu ô nhiễm nước. Làm cho mọi người nhận thức được vấn đề là bước đầu tiên để giải quyết nó.