Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 39 câu 1, 2, 3, 4: với sách giải toán lớp 5 học kỳ 2 này chúng tôi được sưu tầm và biên soạn những lời giải trong sách bài tập toán lớp 5 hay nhất và dễ hiểu nhất. cùng với đó trong sách giải bài tập toán lớp 5 tập 2 này chúng tôi có soạn thảo thêm hình vẽ đầy đủ cho các em và các bậc phụ huynh hình dung nội dung cách giải dễ nhất. Cụ thể được qua bài viết Giải vở bài tập Toán 5 trang 39 tập 2 câu 1, 2, 3, 4 dưới đây Show Vở giải bài tập Toán lớp 3 học kỳ 1 Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 51 Giải vở bài tập Toán 5 trang 39 tập 2 câu 1, 2, 3, 4Giải bài tập Toán 5 trang 39 tập 2 câu 1, 2, 3, 4 Giải sách bài tập toán lớp 5 tập I trang 39Cách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 2 hiệu quả cho conCách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 2 hiệu quả cho con + Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng. Đang xem: Giải bài tập toán lớp 5 trang 39 tập 2 + Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải. Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ. + Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm. Xem thêm: Diện Tích Phim Trường Hollywood Tan Hoang Sau CháY Rừng Ở California Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình. + Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc. Xem thêm: Bài Tập Trắc Nghiệm Phương Trình Vô Tỉ Lớp 10, 100 Bài Tập Phương Trình Vô Tỷ Hay Và Khó Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi. Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập
Page 2
Page 3
1. Cho hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Trên các cạnh của hình vuông lấy lần lượt các trung điểm M, N, P, Q. Nối bốn điểm đó để được hình tứ giác MNPQ (xem hình vẽ). Tính tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD. 2. Cho hình bên gồm hình chữ nhật ABCD có AD = 2dm và một nửa hình tròn tâm O bán kính 2dm. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật ABCD. 3. Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 20cm, AD = 30cm, DC = 40cm. Nối A với C được hai hình tam giác là ABC và ADC. Tính : a. Diện tích mỗi hình tam giác đó. b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABC và hình tam giác ADC. Bài giải 1. Bài giải Vì M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD và AD nên AM = MB = BN = NC = CP = PD = DQ = QA = 4 : 2 = 2cm Diện tích hình vuông ABCD là : 4 ⨯ 4 = 16 (cm2) Diện tích tam giác AMQ là : \({{2 \times 2} \over 2} = 2\,\left( {c{m^2}} \right)\) Diện tích tứ giác MNPQ là : 16 – (4 ⨯ 2) = 8 (cm2) Tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD là : \({8 \over {16}} = {1 \over 2}\) Đáp số : \({1 \over 2}\) 2. Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 2 ⨯ 4 = 8 (dm2) Diện tích nửa hình tròn tâm O là : \({{2 \times 2 \times 3,14} \over 2} = 6,28\,\left( {d{m^2}} \right)\) Diện tích phần đã tô đậm là : 8 – 6,28 = 1,72 (dm2) Đáp số : 1,72dm2 3. Bài giải a. Diện tích hình thang ABCD là : \({{\left( {20 + 40} \right) \times 30} \over 2} = 900\,\left( {c{m^2}} \right)\) Diện tích tam giác ADC là : \({{40 \times 30} \over 2} = 600\,\left( {c{m^2}} \right)\) Diện tích tam giác ABC là : 900 – 600 = 300 (cm2) b. Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC là : \({{300} \over {600}} \times 100 = 50\% \) Đáp số : a. Diện tích tam giác ABC : 300cm2 Diện tích tam giác ADC : 600cm2 b. %SABC = 50% Sachbaitap.com Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy ................... 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp a) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 4cm là: ..................... b) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 15m và chiều cao 9m là: ..................... c) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 3,7dm và chiều cao 4,3dm là: ..................... 3. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 13,5m và chiều rộng 10,2m. Tính diện tích hình tam giác EDC.
Bài giải 1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo), rồi chia cho 2. 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp a) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 4cm là: 7 x 4 : 2 = 14 (cm2) b) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 15m và chiều cao 9m là: 15 x 9 : 2 = 67,5 (m2) c) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 3,7dm và chiều cao 4,3dm là: 3,7 x 4,3 : 2 = 7,955 (dm2) 3. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 13,5m và chiều rộng 10,2m. Tính diện tích hình tam giác EDC. Bài giải + Chiều cao DC của hình chữ nhật ABCD chính là đáy của hình tam giác EDC + Vẽ đường cao EH + Chiều rộng AD của hình chữ nhật ABCD bằng chiều cao của hình tam giác EDC. + Diện tích hình tam giác EDC là: 13,5 x 10,2 : 2 = 68,85 (m2) Giaibaitap.me Page 8
Page 9
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. Cho số thập phân 54,172 Chữ số 7 có giá trị là: \(\eqalign{ & A.\,\,\,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\,{7 \over {10}} \cr & C.\,{7 \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,{7 \over {1000}} \cr} \) 2. Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi? A. 105% B. 10,05% C. 100,05% D. 0,5% 3. 4200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét? A. 420km B. 42km C. 4,2 km D. 0,42km Phần 2 1. Đặt tính rồi tính 356,37 + 542,81 416,3 – 252,17 25,14 x 3,6 78,24 : 1,2 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5m 5cm = .................m b) 5m2 5dm2 = ............ m2 3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hàng AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau. 4. Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1 x = ................ x = ............... Bài giải: Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. Chọn đáp án C 2. Chọn đáp án D 3. Chọn đáp án C Phần 2 1. Đặt tính rồi tính 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5m 5cm = 5,05 m b) 5m2 5dm2 = 5,05 m2 3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hàng AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau. Bài giải Cách 1: Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm Nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC Diện tích tam giác AND là: 4 x 8 : 2 = 16 (cm2) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình bình hành AMCN là: Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM 80 + 16 + 16 = 112 (cm2) Cách 2: Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác bằng nhau ACN = ACM Với NC = AM = 14 cm là hai cạnh đáy của 2 tam giác trên Diện tích tam giác CAN là: 24 x 8 : 2 = 56 (cm2) Diện tích hình bình hành AMCN là: 56 x 2 = 112 (cm2) 4. Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1 Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1 Vậy x = 8,5 x = 9 Giaibaitap.me Page 10
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. Phần đã tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm hình bên dưới A. 2% B. 4% C. 20% D. 40% 2. Kết quả tính : 3,2 + 4,65 : 1,5 là: A. 6,783 B. 6,3 C. 5,233 D. 0,969 3. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp A. 150% B. 66% C. 60% D. 40% 4. Một người bán hàng được lãi 50 000 đồng và số tiền lãi bằng 10% số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó, ta cần tính: A. 50000 : 10 B. 50 000 x 10 : 100 C. 50 000 : 10 x 100 D. 50 000 x 10 Phần 2. Tính 1. Đặt tính rồi tính 605, 16 + 247, 64 362,95 – 77,28 36,14 x 4,2 45,15 : 8,6 2. Cho hình tam giác ABC có độ dài cạnh BC là 20cm, chiều cao AH là 12cm. Gọi M là trung điểm của cạnh đáy BC (theo hình vẽ). Tính diện tích của hình tam giác ABM. Bài giải: Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. Chọn đáp án D 2. Chọn đáp án B 3. Chọn đáp án D 4. Chọn đáp án C Phần 2. Tính 1. Đặt tính rồi tính 2. Cho hình tam giác ABC có độ dài cạnh BC là 20cm, chiều cao AH là 12cm. Gọi M là tring điểm của cạnh đáy BC (theo hình vẽ). Tính diện tích của hình tam giác ABM. Bài giải Ta có: M là trung điểm của cạnh đáy BC nên: \(BM = {1 \over 2}BC = {{20} \over 2} = 10\,(cm)\) Diện tích tam giác ABM là: 10 x 12 : 2 = 60 (cm2) Đáp số: 60cm2 Giaibaitap.me Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
1. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm : a. \({1 \over 5}\) giờ = ……… phút \(1{1 \over 2}\) giờ = ……… phút 1,2 giờ = ……… phút \({1 \over 3}\) phút = ……… giây \(2{1 \over 4}\) phút = ……… giây 2,5 phút = ……… giây b. 67 phút = ……… giờ ……… phút 320 giây = ……… phút ……… giây 3 giờ 15 phút = ……… phút 330 phút = ……… giờ 2. Đặt tính rồi tính : a. 6 năm 7 tháng + 4 năm 5 tháng b. 10 giờ 37 phút + 5 giờ 38 phút c. 26 ngày 7 giờ + 8 ngày 15 giờ d. 26 phút 35 giây + 46 phút 50 giây 3. Đặt tính rồi tính : a. 30 năm 2 tháng – 8 năm 8 tháng b. 42 ngày 7 giờ - 8 ngày 9 giờ c. 21 giờ 12 phút – 7 giờ 17 phút d. 15 phút 23 giây – 7 phút 30 giây 4. Trong 5 giờ 30 phút một công nhân là được 3 chi tiết máy. Chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 30 phút, chi tiết máy thứ hai làm hết 1 giờ 40 phút. Hỏi chi tiết máy thứ ba làm hết bao nhiêu thời gian ? Bài giải 1. a. \({1 \over 5}\) giờ = 12 phút \(1{1 \over 2}\) giờ = 90 phút 1,2 giờ = 72 phút \({1 \over 3}\) phút = 20 giây phút = 135 giây 2,5 phút = 150 giây b. 67 phút = 1 giờ 7 phút 320 giây = 5 phút 20 giây 3 giờ 15 phút = 195 phút 330 phút = \(5{1 \over 2}\) giờ 2. 3. a. 30 năm 2 tháng – 8 năm 8 tháng b. 42 ngày 7 giờ - 8 ngày 9 giờ c. 21 giờ 12 phút – 7 giờ 17 phút d. 15 phút 23 giây – 7 phút 30 giây 4. Tóm tắt Bài giải Thời gian làm chi tiết máy 1 và 2 là : 1 giờ 30 phút + 1 giờ 40 phút = 3 giờ 10 phút Thời gian làm chi tiết máy thứ 3 là : 5 giờ 30 phút – 3 giờ 10 phút = 2 giờ 20 phút Đáp số : 2 giờ 20 phút. Giaibaitap.me Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|