Giải sách bài tập vật lý 8 bài 8

Bài 8.1 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Bốn bình A, B, c, D cùng đựng nước (H.8.1)

Giải sách bài tập vật lý 8 bài 8

a) Áp suất của nước lên đáy bình nào là lớn nhất ?

A. Bình A  

B. Bình B

C. Bình C                    

D. Bình D

b) Áp suất của nước lên đáy bình nào là nhỏ nhất ? 

A. Bình A  

B. Bình B

C. Bình C                    

D. Bình D

Giải

a) Chọn A          

b) Chọn D

Bài 8.2 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hai bình A, B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao (H.8.2). Khi mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không? 

Giải sách bài tập vật lý 8 bài 8

A. Không, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.

B. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.

C. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.

D. Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu do trọng lượng riêng của nước lớn hơn của dầu.

Giải

=> Chọn D

Bài 8.3 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hãy so sánh áp suất tại 5 điểm A, B, c, D, E trong một bình đựng chất lỏng vẽ ở hình 8.3.

Giải sách bài tập vật lý 8 bài 8

Giải

Pe < Pc = Pb < Pd < Pa

Hướng dẫn: Trong cùng 1 chất lỏng, áp suất trong lòng chất lỏng phụ thuộc độ sâu của cột chất lỏng so với mặt thoáng

Bài 8.4 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106 N/m2.

a) Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao khẳng định được như vậy ?

b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300 N/m3.

Giải

a) Áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm, tức là cột nước ở phía trên tàu ngầm giảm. Vậy tàu ngầm đã nổi lên.

b) Áp dụng công thức p = dh; \({h_1} = {p \over d}\)

Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước:

\({h_1} = {{{p_1}} \over d} = {{2020000} \over {10300}} \approx 196m\)

Đô sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau:

\({h_2} = {{{p_2}} \over d} = {{860000} \over {10300}} \approx 83,5m\)

Giaibaitap.me


Page 2

Bài 8.5 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một cái bình có lỗ nhỏ o ở thành bên và đáy là một pittông A (H.8.4). Người ta đổ nước tới miệng bình. Có một tia nước phun ra từ O.

a) Khi mực nước hạ dần từ miệng bình đến điểm o thì hình dạng của tia nước thay đổi như thế nào?           

b) Người ta kéo pittông tới vị trí A’ rồi lại đổ nước cho tới miệng bình. Tia nước phun ra từ o có gì thay đổi không? Vì sao?

Giải sách bài tập vật lý 8 bài 8

Giải:

Hình dạng của tia nước phụ thuộc vào áp suất mà nước tác dụng và thành bình tại điểm O. Áp suất đó càng lớn thì tia nước càng vọt ra xa bình.

a) Mực nước hạ dần từ miệng bình tới điểm O thì áp suất tác dụng lên điểm O giảm dần. Vì vậy, tia nước dịch gần về phía bình nước (H.8.4 SBT) khi mực nước gần sát điểm O, áp suất rất nhỏ, không tạo được tia nước, và nước sẽ chảy dọc theo thành bình xuống đáy bình.

b)  Khi đẩy pittông từ vị trí A đến vị trí A’, đáy bình được nâng cao đến gần điểm O, nhưng khoảng cách từ O đến miệng bình không thay đổi, và áp suất mà nước tác dụng vào điểm O không thay đổi.

Bài 8.6 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng và: một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3 và của xăng là 7000N/m3.

Giải:

h = 18mm, d1 = 7 000N/m3, d2 = 10300N/m3

Xét 2 điểm A, B trong 2 nhánh nằm trong cùng 1 mặt phẳng ngang trùng với mặt phân cách giữa xăng và nước biển.

Ta có: PA = PB mặt khác PA = d1h1, PB = d2h2

⇒ d1h1 = d2h2

h2 = h1 – h ⇒ d1h1 =h2 (h1 – h)

(d2 – d1)h1 = d2h

\({h_1} = {{{d_2}.h} \over {{d_2} - {d_1}}} = {{10300.18} \over {10300 - 7000}} \approx 56mm\)

Bài 8.7 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N và Q, trong bình chứa chất lỏng vẽ ở hình 8.5.

A. pM < pN < pQ

B. pM = pN = pQ 

C. pM > pN > pQ

D. pM < pQ < pN 

Giải sách bài tập vật lý 8 bài 8

Giải

Chọn C. pM > pN > pQ

Bài 8.8 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng ?

A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống

B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương

D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của chất lỏng.

Giải

=> Chọn C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương

Giaibaitap.me


Page 3

Bài 8.9 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hình 8.6 vẽ mặt cắt của một con đê chắn nước, cho thấy mặt đê bao giờ cũng hẹp hơn chân đê. Đê được cấu tạo như thế nhằm để:

Giải sách bài tập vật lý 8 bài 8

A. tiết kiệm đất đắp đê

B. làm thành mặt phăng nghiêng, tạo điều kiện thuận lợi cho người muốn đi lên mặt đê

C. có thể trồng cỏ trên đê, giữ cho đê khỏi bị lở

D. chân đê có thể chịu được áp suất lớn hơn nhiều so với mặt đê.

Giải

=> Chọn D. chân đê có thể chịu được áp suất lớn hơn nhiều so với mặt đê.

Bài 8.10 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống, thi áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình

A. tăng                     

B. giảm               

C. không đổi

D. bằng không

Trả lời:

=> Chọn B. giảm 

Bài 8.11 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h1; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 1,5d1, chiều cao h2 = 0,6h1. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p1, lên đáy bình bình 2 là p2 thì:

A. p2 = 3p1          

B. p2 = 0,9p1

C. p2 = 9p1

D. p2 = 0,4p1

Giải

=> Chọn B

Vì p1 = d1h1, p2 = d2h2

Lập tỉ số \({{{p_2}} \over {{p_1}}} = {{{d_2}{h_2}} \over {{d_1}{h_1}}} = {{0,6{h_1}.1,5{{\rm{d}}_1}} \over {{d_1}.{h_1}}} = 0,9\)

Giaibaitap.me


Page 4

Bài 8.12 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tại sao khi lặn ta luôn cảm thấy tức ngực và càng lặn sâu thì cảm giác tức ngực càng tăng?

Giải

Khi càng lặn sâu thì áp suất của nước càng tăng nên cảm giác tức ngực càng tăng.

Bài 8.13 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trong bình thông nhau vẽ ở hình 8.7, nhánh lớn có tiết diện lớn gấp đôi nhánh nhỏ. Khi chưa mở khóa T, chiều cao của cột nước ở nhánh lớn là 30cm.

Tìm chiều cao cột nước ở 2 nhánh sau khi đã mở khóa T và khi nước đă đứng yên. Bỏ qua thế tích của ông nối hai nhánh.

Giải sách bài tập vật lý 8 bài 8

Giải

Gọi diện tích tiết diện của ống nhỏ là s, thì diện tích tiết diện ống lớn là 2S. Sau khi mở khóa T, cột nước ở hai nhánh có cùng chiều cao h. Do thể tích nước trong bình thông nhau là không đổi nên ta có:

2S.30 = s.h + 2S. h

⇒ h = 20cm

Bài 8.14 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hình 8.7 SGK (tr.31) mô tả nguyên tắc hoạt động của một máy nâng dùng chất lỏng. Muốn có một lực nâng là 20 000N tác dụng lên pit-tông lớn, thì phải tác dụng lên pit-tông nhỏ một lực bằng bao nhiêu ?

Biết pit-tông lớn có diện tích lớn gấp 100 lần pit-tông nhỏ và chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn áp suất từ pit-tông nhỏ sang pit-tông lớn.

Giải:

Giải sách bài tập vật lý 8 bài 8

Áp dụng: \({F \over f} = {S \over s} \Rightarrow f = {{F.s} \over S} = {{20000} \over {100.s}} = 200N\)

Do đó: Muốn có một lực nâng là 20 000N tác dụng lên pit-tông lớn, thì phải tác dụng lên pit-tông nhỏ một lực bằng : 200N

 Giaibaitap.me


Page 5

Bài 8.15 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một ống thủy tinh được bịt kín một đầu bằng một màng cao su mỏng. Nhúng ống thủy tinh vào một chậu nước (H.8.8). Màng cao su có hình dạng như thế nào trong các trường hợp sau đây ?

a) Khi chưa đổ nước vào ống thủy tinh.

b) Khi đổ nước vào ống sao cho mực nước trong áng bằng mực nước ngoài ống.        

c) Khi đổ nước vào ống sao cho mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống.

d) Khi đổ nước vào ống sao cho mực nước trong ống cao hơn mực nước ngoài ống

Giải

a) Màng cao su bị cong lên phía trên do áp suất của nước trong chậu gây ra.

b) Khi đổ nước vào ống sao cho mực nước trong ông bằng với mực nước ở ngoài, khi đó áp suất của nước trong ống và ngoài ống cân băng nhau nên màng cao su có dạng phăng.

c) Áp suất của nước ngoài chậu lớn hơn nên màng cao su bị lõm vào trong ống.

d) Áp suất do cột nước trong ông gây ra lớn hơn áp suất của nước ngoài chậu nên màng cao su bị cong xuống phía dưới.

Bài 8.16 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một chiếc tàu bị thủng một lỗ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.

Giải

Áp suất do nước gây ra tại chỗ thủng là: p = d.h = 10 000 . 2,8 = 28 000N/m2

Lực tối thiểu để giữ miếng vá là F = p.s = 28 000 . 0,015 = 420N.

Bài 8.17 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Chuyện vui về thí nghiệm thùng tô-nô của Pa-xcan.

Vào thế kỉ thứ XVII, nhà bác học người Pháp Pa-xcan đã thực hiện một thí nghiệm rất lí thú, gọi là thí nghiệm thùng tô-nô của Pa-xcan (H.8.9).            

Ở mặt trên của một thùng tô-nô bằng gỗ đựng đầy nước, ông gắn một ống nhỏ, cao nhiều mét. Sau đó ông trèo lên ban công tầng trên và đổ vào ống nhỏ một chai nước đầy

Hiện tượng kì lạ xảy ra: chiếc thùng tô - nô băng gỗ vỡ tung và nước bắn ra tứ phía

Các em hãy dựa vào hình bên để tính toán và giải thích thí nghiệm: của Pa-xcan.

Giải sách bài tập vật lý 8 bài 8

Gợi ý: Có thể so sánh áp suất tác dụng vào điểm o ở giữa thùng, khi chỉ có thùng tô-nô chứa đầy nước và khi cả thùng và ống đều chứa đầy nước.

Giải

+ Khi chỉ có thùng chứa đầy nước thì áp suât tại điểm O: p1 =d.h

+ Nhận xét: h’ = 10h, do đó p2 = 10.p1. Như vậy, khi đổ đầy nước vào ống thì áp suất tại điểm O tăng lên gấp 10 lần nên thùng tô-nô bị vỡ.

Giaibaitap.me


Page 6

Bài 9.1 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Càng lên cao, áp suất khí quyển:

A. càng tăng       

B. càng giảm

C. không thay đổi                            

D. Có thế tăng và cũng có thể giảm

Giải

=> Chọn B. càng giảm

Bài 9.2 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.

B. Săm ruột xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.

C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.

D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.

Giải

=> Chọn C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.

Bài 9.3 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ?

Giải

Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn.

Bài 9.4 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Lúc đầu để một ống Tô-ri-xen-li thẳng đứng và sau đó để nghiêng (H.9.1). Ta thấy chiều dài của cột thủy ngân thay đổi còn chiều cao không thay đổi. Hãy giải thích.

Giải sách bài tập vật lý 8 bài 8

Giải

Áp suất do cột thủy ngân trong ống gây ra phụ thuộc chiều cao của cột thủy ngânVì áp suất này luôn bằng áp suất khí quyển nên chiều cao cột thủy ngân trong ống không đổi.

Giaibaitap.me


Page 7

Bài 9.5 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một căn phòng rộng 4m, dài 6m, cao 3m.

a) Tính khối lượng của không khí chứa trong phòng. Biết khối lượng riêng của không khí là 1,29kg/m3.

b) Tính trọng lượng của không khí trong phòng.

Giải

Thể tích phòng: V = 4.6.3 = 72m3

a) Khối lượng không khí trong phòng m = VD = 72.1,29 = 92,88kg

b) Trọng lượng của khí trong phòng: p = 10m = 928,8 N

Bài 9.6 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Vì sao nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng không vũ trụ phải mặc một bộ áo giáp?

Giải

Trong cơ thể con người, và cả trong máu của con người luôn có không khí.

Áp suất khí bên trong con người luôn bằng áp suất khí quyển. Con người sống trong sự cân bằng giữa áp suất bên trong và bên ngoài cơ thể.

Khi con người từ tàu vũ trụ bước ra khoảng không, áp suất từ bên ngoài tác dụng lên cơ thể rất nhỏ, có thể xấp xỉ = 0. Con người không thể chịu được sự phá vỡ cân bằng áp suất như vậy và sẽ chết.

Áo giáp của nhà du hành vũ trụ có tác dụng giữ cho áp suất bên trong áp giáp có độ lớn xấp xỉ bằng áp suất khí quyển bình thường trên mặt đất.

Bài 9.7 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li nếu không dùng thủy ngân có trọng lượng riêng 136000N/m3 mà dùng rượu có trọng lượng riêng 8 000N/m3 thì chiều cao của cột rượu sẽ là:

A. 1292M

B. 12,92m

C. 1,292m

D. 129,2m

Giải

=> Chọn B

Vì khi dùng thủy ngân áp suất khí quyển đo được 760mmHg.

Nếu dùng rượu: \({p_{kq}} = {d_r}{h_r} \Rightarrow {h_r} = {{{p_{kq}}} \over {{d_r}}} = {{0,76.136000} \over {8000}} = 12,92m\)

Bài 9.8 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

 Trường hợp nào sau đây không phải do áp suất khí quyển gây ra:

A. Uống sữa tươi trong hộp bằng ống hút

B. Thủy ngân dâng lên trong ống Tô-ri-xe-li

C. Khi được bơm, lốp xe căng lên

D. Khi bị xì hơi, bóng bay bé lại

Giải

=> Chọn C

Giaibaitap.me


Page 8

Bài 9.9 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm?

A. Chỉ vì bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm

B. Chỉ vì mật độ khí quyển càng giảm

C. Chỉ vì lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm

D. Vì cả ba lí do kể trên

Giải

=> Chọn B

Bài 9.10 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trên mặt một hồ nước, áp suất khí quyển bằng 75,8cmHg

a) Tính áp suất khí quyển trên ra đơn vị Pa. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136.103N/m3.

b) Tính áp suất do nước và khí quyển gây ra ở độ sâu 5m. Lấy trọng lượng riêng của nước là 10.103N/m3. Áp suất này bằng bao nhiêu cmHg?

Giải

a) pKq = d.h = 136.103.0,758 = 103088 Pa

b) Áp suất do nước gây ra ở độ sâu 5m là: p = d.h = 10.103.5 = 50 000N/m2

Áp suất do cả nước và khí quyển gây ra ở độ sâu 5m :

p = 50 000 + 103 088 = 153 088N/m2 = 112,6cmHg 

Bài 9.11 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy chân núi áp kế chỉ 75cmHg; ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5cmHg. Nếu trọng lượng riêng của không khí không đổi và có độ lớn là 12,5N trông lượng riêng của thủy ngân là 136 000N/m3 thì đỉnh núi cao nhiêu mét?

Giải

* Áp suất ở độ cao h1 là 102 000N/m2

* Áp suất ở độ cao h2 là 97 240N/m2

* Độ chênh lệch áp suất ở hai độ cao: 102 000 - 97 240 = 4 760N/m2

 Vậy \({h_2} - {h_1} = {{4760} \over {12,5}} = 380,8m\)

Bài 9.12 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một bình cầu được nối với một ống chữ U có chứa thủy ngân (H.9.2)

a) Áp suất không khí trong bình cầu lớn hơn hay nhỏ hơn áp suất khí quyển ?

b) Nếu độ chênh lệch giữa hai mực thủy ngân trong ống chữ U là 4cm thì độ chênh lệch giữa áp suất không khí trong bình cầu và áp suất khí quyển là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3         

Giải

a) Áp suất không khí trong bình cầu lớn hơn áp suất của khí quyển

b) 5 440N/m3 = 5 440Pa

Giaibaitap.me


Page 9

Bài 10.1 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào

A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.

B. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị ~it chiếm chỗ.

C. trọng lượng riêng và thể tích của vật.

D. trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Giải

=> Chọn B

Bài 10.2 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

 Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước (H.10.1). Lực Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào là lớn nhất?

Giải sách bài tập vật lý 8 bài 8

AQuả 3, vì nó ở sâu nhất

B. Quả 2, vì nó lớn nhất,

C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất.

D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước

Giải

=> Chọn B

Bài 10.3 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là đồng, sắt, nhôm, có lượng bằng nhau. Khi nhúng chúng ngập vào trong nước thì lực đẩy nước tác dụng vào vật nào là lớn nhất, bé nhất ?

Giải:

Ba vật làm bằng 3 chất khác nhau nên khối lượng riêng của chúng khác nhau

Vì mđồng = msắt = mnhôm => vđồng < Vsắt < Vnhôm \(\left( {V = {m \over D}} \right)\)

Do đó lực đẩy của nước tác dụng vào vật bằng nhôm là lớn nhất lực đẩy của nước tác dụng vào vật bằng đồng là bé nhất.

Bài 10.4 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sắt, nhôm, sứ, có hình khác nhau nhưng thể tích bằng nhau. Khi nhúng chúng ngập vào trong thì lực đẩy của nước tác dụng vào ba vật có khác nhau không ? Tại sao ?

Giải

Lực đẩy tác dụng vào 3 vật băng nhau. Vì F = d.v mà 3 vật có thể tích bằng nhau.

Giaibaitap.me


Page 10

Bài 10.5 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy Ác-si-mét dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu, miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau, thì lực đẩy Ac-si-mét có thay đổi không ? Tại sao ?

Giải

- Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên miếng sắt khi nhúng trong nước

FA = dnước .Vsắt  =10000.0,002 = 20N

- Lực đẩy Ac-si-met không thay đổi khi nhúng vật ở những độ sâu khác nhau vì lực đẩy Ac-si-met chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Bài 10.6 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một thỏi nhôm và một thỏi đồng có trọng lượng như nhau. Treo thỏi nhôm và đồng vào hai phía của một cân treo. Để cân thăng bằng nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước. Cân bây giờ còn thăng bằng không ? Tại sao?

Giải

Cân không thăng bằng. Lực đẩy của nước tác dụng vào hai thỏi tính theo công thức: FA1=dVnhôm; FA2=dVđồng (d là trọng lượng riêng của nước; V1 là thể tích của thỏi nhôm; V2 là thể tích của thỏi đồng).

Vì trọng lượng riêng của đồng lớn hơn nhôm nên suy ra V1>V2, do đó FA1>FA2.

Bài 10.7 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

 Lực đẩy Ác-si-mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây?

A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng.

B. Vật lơ lửng trong chất lỏng

C. Vật nổi trên mặt chất lỏng           

D. Cả ba trường hợp trên

Giải

=> Chọn D

Giaibaitap.me