10 đề thi học sinh giỏi toán 4

Thời gian làm bài: 60 phút

I. PHẨN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Bài 1.

Tim số có hai chữ số biết chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị và nếu đổi chỗ hai cho số cho nhau thì số đó giảm đi 18 đơn vị. Số cần tìm là:

A.30                                   B. 31                                 C. 32

Bài 2. Giá trị của biểu thức 58 x (35 693 – 27 468) + 72:12 là:

A. 477 056             B. 477 055             C. 477 054             D. 447 057

Bài 3. Hai số có tổng là 96. Nếu số thứ nhất gấp lên 3 lần và thêm 4 đơn vị thì bằng số thứ hai. Hai số đó lần lượt là:

A. 32 ; 64.

B. 24 ; 72.

C. 23 ; 73.

Bài 4. Giá trị của x thoả mãn (1780 – 973) x (75 : X) = 2401 +20 là:

A. X = 25                B. X = 23              C. X = 24                 D. X = 26

10 đề thi học sinh giỏi toán 4

Bài 6. Tim số tự nhiên X lớn nhất để 238 x X < 1193 là:

A. X = 5                          B. X = 6                          C. X = 4

Bài 7. Giá trị của biểu thức a + b X 12 : c, biết a = 28 ; b = 6; c = 24 là:

A. 408                            B. 31                               C. 17                              D.  384

10 đề thi học sinh giỏi toán 4

Bài 9. Người ta phải trồng cây ở hai bên của một quãng đường dài 900m. Biết rằng cây nọ cách cây kia 15m và mỗi đầu đường đều có trồng cây. Vậy số cây cần dùng là:

A. 120 câỵ                   B. 122 cây                   C. 61 cây                      D. 121 cây

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống:

Bài 10. Hình bình hành:

a)  có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau    ….

b)  có 2 cặp cạnh song song và bằng nhau.                ….

Bài 11. Trong hình tam giác bên có:

a)  3 góc nhọn.                       ….

b)  2 góc tù, 1 góc nhọn.        ….

c)  2 góc nhọn, 1 góc tù.         ….

10 đề thi học sinh giỏi toán 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Bài 12.  = ….. 

Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 204                     B.   240                     C. 24                      D. 2040

10 đề thi học sinh giỏi toán 4

Bài 14. Hiện nay tuổi hai bà cháu cộng lại là 70 tuổi. Cháu kém bà 50 tuổi. Tuổi của cháu sau 5 năm nữa là:

A. 10 tuổi                 B. 15 tuổi                 C. 20 tuổi                 D. 5 tuổi

Bài 15. Trung bình cộng của 5 số là 87, biết trung bình cộng của 4 số đầu là 87. Vậy số thứ năm là:

A. 85                        B . 86                       C. 87                        D. 88

Đáp án phần trắc nghiệm đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 – Đề số 5

II. PHẨN TỰ LUẬN 

10 đề thi học sinh giỏi toán 4

Đáp án bài 1 đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 – Đề số 5

10 đề thi học sinh giỏi toán 4

Đáp án bài 2 đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 – Đề số 5

Bài 3. Cho hình bên có các hình bình hành ABCD, MBCN.

Tính diện tích hình bình hành ABCD, biết rằng diện tích hình bình hành MBCN là và AB = 3 x MB.

10 đề thi học sinh giỏi toán 4

Đáp án bài 3 đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 – Đề số 5

Bài 4. Tim các cách viết phân số 8/12 thành tích của hai phân số có tử số và mẫu số là các số có một chữ số.

Đáp án bài 4 đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 – Đề số 5

Bài 5. Trong thúng có cam và quýt. Số quýt có nhiều hơn số cam là 20 quả. Mẹ đã bán 40 quả quýt, như vậy trong thúng lúc này còn lại số quýt bằng 3/5 số cam. Hỏi lúc đầu trong thúng có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?

Đáp án bài 5 đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 – Đề số 5

>> Tải về File Word tại đây.

>> Xem thêm Tuyển tập đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 4 – Đề số 6 tại đây.

>> Xem thêm Tuyển tập đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 4 – Đề số 7 tại đây.

Download.vn xin giới thiệu đến các bạn 50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 được chúng tôi tổng hợp chi tiết, được đăng tải ngay sau đây. 50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 là tài liệu vô cùng bổ ích, giúp học sinh lớp 4 cũng như phụ huynh có thêm tài liệu, phát triển khả năng làm toán của học sinh lớp 4. Sau đây mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

HỆ THỐNG 50 BÀI TOÁN BỒI DƯỠNG HSG LỚP 4

Bài tập 1: So sánh các tổng sau:

10 + 32 + 54 + 76 + 98.

54 + 90 + 36 + 12 + 78.

74 + 18 + 92 + 30 + 56.

Bài tập 2. Tính tổng sau: 1 + 2 + 3 + 5 + 8 + 13 +… + 233.

Bài tập 3: Trung bình cộng của hai số là 13. Nếu xét thêm một số thứ ba nữa thì trung bình cộng của cả ba số là 11. Tìm số thứ ba.

Bài tập 4: Lân có 20 hòn bi. Long có số bi bằng một nửa số bi của Lân. Quý có số bi nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 6 hòn bi . Hỏi Quý có bao nhiêu hòn bi?

Bài tập 5: Có ba con ; gà, vịt, ngan . Hai con gà và vịt nặng tất cả là 5 kg. Hai con gà và ngan nặng tất cả là 9 kg. Hai con ngan và vịt nặng tất cả là 10 kg. Hỏi trung bình một con nặng mấy kg ?

Bài tập 6: Bạn Tâm đã được kiểm tra một số bài, bạn Tâm tính rằng. Nếu mình được thêm ba điểm nữa thì điểm trung bình của các bài sẽ là 8 điểm, nhưng được thêm hai điểm 9 nữa thì điểm trung bình của các bài sẽ là 15/2 thôi. Hỏi Tâm đã được kiểm tra mấy bài .

Bài tập 7: Trung bình cộng của ba số là 50. Tìm số thứ ba biết rằng nó bằng trung bình cộng của hai số đầu .

Bài tập 8. Tìm sáu số chẵn liên tiếp biết tổng của chúng là 90.

Bài tập 9. Tìm trung bình cộng của tất cả các số có hai chữ số , mà chia hết cho 4.

Bài tập 10 : Trung bình cộng số tuổi của hai anh em ít hơn tuổi anh là 4 tuổi. Hỏi anh hơn em mấy tuổi?

Bài tập 11. Lớp 4 A có 40 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh. Lớp 4 C có số học sinh ít hơn trunh bình cộng số học sinh của cả ba lớp là hai bạn. Tính số học sinh lớp 4 B.

Bài tập 12. Hai lớp 3A và 3B có tất cả 37 h/s. Hai lớp 3B và 3B có tất cả là 83 h/s. Hai lớp 3C vàg 3A có tất cả là 86 h/s.

Hỏi: trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Số học sinh của mỗi lớp là bao nhiêu em?

Bài tập 13:Lớp bốn có 4 tổ học sinh được phân công làm vệ sính sân trường. Nếu chỉ có tổ 1, tổ 2, tổ 3 cùng làm thì sau 12 phút sẽ xong.

Nếu chỉ có tổ 2, tổ 3, tổ 4 cùng làm thì sau 15 phút sẽ xong. Nếu chỉ có tổ 1, tổ 2, tổ 4 cùng làm thì sau 20 phút sẽ song . Hỏi .

a) Cả 4 tổ cùng làm trong 1 phút thì được mấy phần sân trường?

b) Cả 4 tổ cùng làm trong bao lâu thì dọn xong sân trường?

Bài tập 14. Sau khi đã được kiểm tra số bài và tính song điểm trung bình, Hương tiếc rẻ nói .

- Nếu mình được thêm một điểm 9 nữa thì điểm trung bình sẽ là 8 điểm.

- Nhưng nếu được thêm một điểm 10 nữa thì điểm trung bình sẽ là 8,2 điểm.

Hỏi điểm trung bình thực sự của Hương là bao nhiêu?

Bài tập 15. Tìm X

(X : 10) + 37 = 60 25 x X – 15 x X = 72

138 – ( X x 5) = 38 (X x 9) : 52 = 18

52 x X + 48 x X = 100 623 x X – 123 x X = 1000

X x 16 + 84 x X = 700 236 x X – X x 36 = 2000

216 : X + 34 : X = 10 2125 : X – 125 : X = 100

Bài tập 16. Tìm Y.

a) 216 x Y + Y + 784 = 8000 b) Y x 62 – Y x 52 = 420

c) Y x 46 – 36 x Y = 1230

Một số điều cần lưu ý dãy số cách đều.

1) Với dãy số tăng .

Số hạng thứ n = số đầu + (n – 1) x k/c

2) Với dãy số giảm .

Số hạng thứ n = số đầu – (n – 1) x k/c

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.


Page 2

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu 50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác nhất. Xem thêm các thông tin về 50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 tại đây