Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000

71

Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 7 trong Bài Ôn tập các số đến 1000 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong Vở BT Toán lớp 3 trang 7.

Giải Vở BT Toán lớp 3 trang 7 Ôn tập các số đến 1000 Phần I

PHẦN 1. THỰC HÀNH

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 7 Bài 1:Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000

Lời giải

a) Ta có: 10 đơn vị = 1 chục;

10 chục = 1 trăm;

10 trăm = 1 nghìn.

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 10; 10; 10.

b) * Ô thứ nhất:

- Có 3 thẻ số 100 nên ta điền số 3 vào cột trăm.

- Có 2 thẻ số 10 nên ta điền số 2 vào cột chục.

- Có 3 thẻ số 1 nên ta điền số 3 vào cột đơn vị.

Số gồm 3 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là 323.

* Ô thứ hai:

- Có 5 thẻ số 100 nên ta điền số 5 vào cột trăm.

- Có 0 thẻ số 10 nên ta điền số 0 vào cột chục.

- Có 4 thẻ số 1 nên ta điền số 4 vào cột đơn vị.

Số gồm 5 trăm, 0 chục, 4 đơn vị viết là 504.

Ta điền vào bảng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 7 Bài 2: Viết theo mẫu.

a) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Mẫu: 729 = 700 + 20 + 9

• 641 = ………………………………….

• 830 = ………………………………….

b) Viết tổng thành số

Mẫu: 200 + 80 + 3 = 283

• 900 + 60 + 3 = …………………………

• 100 + 1 = ………………………………

Lời giải

Xác định các số hàng trăm, chục, đơn vị và viết các số theo mẫu:

a) Số 641 gồm 6 trăm, 4 chục, 1 đơn vị.

Vậy 641 = 600 + 40 + 1

Số 830 gồm 8 trăm, 6 chục, 0 đơn vị.

Vậy 830 = 800 + 30

b) Số gồm 9 trăm, 6 chục, 3 đơn vị viết là 963.

Vậy 900 + 60 + 3 = 963

Số gồm 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị viết là 101.

Vậy 100 + 1 = 101

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 7 Bài 3Trò chơi Ai nhanh hơn?

(Theo nội dung trong SGK)

Viết các số theo yêu cầu của giáo viên ……; ……; ……; …….

Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn …….; …..; ……..; ……..

Lời giải

Ví dụ giáo viên yêu cầu học sinh viết số tròn trăm có 3 chữ số.

Em viết như sau: 400, 100, 600, 900.

Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 100; 400; 600; 900.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở BT Toán lớp 3 Ôn tập các số đến 1000 Phần II

Bài 1. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7000 ; 8000 ; 9000 ; 10 000 ; 11 000 ; 12 000 ; 13 000. 0 ; 10 000 ; 20 000 ; 30 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000. 33 700 ; 33 800 ; 33 900 ; 34 000 ; 34 100 ; 34 200 ; 34 300. 2. Viết theo mẫu: Viết số Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Đọc số 25 734 2 5 7 3 4 Hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi tư 80 201 8 0 2 0 1 Tám mươi nghìn hai trăm linh một 47 032 4 7 0 3 2 Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai 80 407 8 0 4 0 7 Tám mươi nghìn bốn trăm linh bảy 20 006 2 0 0 0 6 Hai mươi nghìn không trăm linh sáu 3. Nối (theo mâu): 4. Tính chu vi hình H có kích thước như bên: " G E D 12cm A 18cm F 18cm Gọi các đỉnh của hình H là A, B, c, D, E, F. Từ E ta kẻ một đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại G. Mà hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau là: AF = GE = 9cm và AG = FE AG = AB - GB = 18 - DC Hình H = 18 - 12 = 6 (cm) DE = BC - AF = 18 - 9 = 9 (cm) EF = AB - DC = 18 - 12 = 6 (cm) Cách 1: Chu vi của hình H là: P(hình H) = AB + BC + CD + DE + EF + FA = 18 + 18 + 12 + 9 + 6 + 9 = 72 (cm) Cách 2: Chu vi của hình H là: P(hình H) = P(AGEF) + P(GBCD) - 2GE p = (AF + AG) X 2 + (BC + CD) X 2 - 2GE = (9 + 6) X 2 + (18 + 12) X 2 - 2x 9 = 15 X 2 + 30 X 2 - 18 = 72 (cm) Đáp số: 72cm.

Home - Video - Vở bài tập toán lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống tập 1| Bài 1 Ôn tập các số đến 1000 | Tiết 1

Prev Article Next Article

Vở bài tập toán lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Bài 1 Ôn tập các số đến 1000 Tiết 1 Trang 5 Cảm ơn quý vị các bạn và …

source

Xem ngay video Vở bài tập toán lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống tập 1| Bài 1 Ôn tập các số đến 1000 | Tiết 1

Vở bài tập toán lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Bài 1 Ôn tập các số đến 1000 Tiết 1 Trang 5 Cảm ơn quý vị các bạn và …

Vở bài tập toán lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống tập 1| Bài 1 Ôn tập các số đến 1000 | Tiết 1 “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=ZvQpF09OT4c

Tags của Vở bài tập toán lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống tập 1| Bài 1 Ôn tập các số đến 1000 | Tiết 1: #Vở #bài #tập #toán #lớp #kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống #tập #Bài #Ôn #tập #các #số #đến #Tiết

Bài viết Vở bài tập toán lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống tập 1| Bài 1 Ôn tập các số đến 1000 | Tiết 1 có nội dung như sau: Vở bài tập toán lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 Bài 1 Ôn tập các số đến 1000 Tiết 1 Trang 5 Cảm ơn quý vị các bạn và …

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000

Từ khóa của Vở bài tập toán lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống tập 1| Bài 1 Ôn tập các số đến 1000 | Tiết 1: toán lớp 3

Thông tin khác của Vở bài tập toán lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống tập 1| Bài 1 Ôn tập các số đến 1000 | Tiết 1:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2022-06-09 17:01:52 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=ZvQpF09OT4c , thẻ tag: #Vở #bài #tập #toán #lớp #kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống #tập #Bài #Ôn #tập #các #số #đến #Tiết

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở bài tập toán lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống tập 1| Bài 1 Ôn tập các số đến 1000 | Tiết 1.

Prev Article Next Article

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 4, 5 Ôn tập các số đến 1000 - Cánh Diều

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 4 Bài 1: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000

Lời giải:

∙ Hình thứ nhất có hộp số 1 đựng 100 quả bóng; hộp số 2 đựng 20 quả bóng. 

Em có phép tính 100 + 20 = 120.

Do đó ta điền 120.

∙ Hình thứ hai có 2 bó 100 que và 4 bó 10 que. 

Em có phép tính 100 + 100 + 10 + 10 + 10 + 10 = 200 + 40 = 240.

Do đó ta điền 240.

∙ Hình thứ ba có một hàng dọc có 10 hình lập phương. 

Một hình to được kết hợp bởi 10 hàng dọc, như vậy cả một hình to có 100 hình lập phương nhỏ.

Em có phép tính 100 + 100 + 10 + 10 + 10 + 8 = 200 + 30 + 8 = 238.

Do đó ta điền 238.

∙ Hình thứ tư có một hàng dọc có 10 hình lập phương. 

Một hình to được kết hợp bởi 10 hàng dọc, như vậy cả hình to có 100 hình lập phương.

Em có phép tính: 

100 + 100 + 100 + 100 + 100 + 10 + 10 + 10 + 4 = 500 + 30 + 4 = 534.

Do đó ta điền 534.

b) Đếm các vạch chia để điền số thích hợp vào ô trống, mỗi vạch chia tương ứng với 1 đơn vị.

c) Số liền trước số 470 là số đứng trước số 470 và kém số 470 một đơn vị.

Do đó số liền trước số 470 là 469.

Số liền sau số 489 là số đứng sau số 489 và hơn số 489 một đơn vị

Do đó số liền sau số 489 là số 490.

d) Số 715 gồm 7 trăm, 1 chục, 5 đơn vị nên 715 = 700 + 10 + 5

Vậy ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 4, 5 Bài 2:

Quan sát tranh, thực hiện các yêu cầu sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000

a) Viết tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất: ………….

b) Viết tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa theo thứ tự từ nhiều đến ít:

………….; …………; …………; …………

Lời giải:

Quan sát hình vẽ, ta có Hải thu gom được 148 chai; Xuân thu gom được 112 chai; Mạnh thu được 95 chai và Hương thu được 165 chai.

Ta thấy: 95 < 112 < 148 < 165.

a) Trong 4 số trên, số lớn nhất là số 165, tương ứng với số lượng vỏ chai nhựa mà bạn
Hương thu gom được
.

Vậy bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất: bạn Hương.

b) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 165; 148; 112; 95. Tương ứng với số lượng chai nhựa thu gom được lần lượt của các bạn: bạn Hương, bạn Hải, bạn Xuân, bạn Mạnh

Viết tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa theo thứ tự từ nhiều đến ít: bạn Hương; bạn Hải; bạn Xuân; bạn Mạnh.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 5 Bài 3:

a) Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa trong hình sau rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Ước lượng: Có khoảng ….. con ong

                    Có khoảng …… bông hoa

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000
Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000

b) Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình trên rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Đếm: Có ….. con ong

          Có ….. bông hoa

Lời giải:

a)

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000

Quan sát hình vẽ em thấy:

Có 3 nhóm ong, mỗi nhóm có khoảng 10 con ong. Ước lượng có khoảng 30 con ong.

Có 2 nhóm hoa, mỗi nhóm có khoảng 10 bông hoa và 3 bông hoa ở ngoài. Ước lượng có khoảng 23 bông hoa.

b) Sau khi đếm, em có: 32 con ong; 23 bông hoa.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 5 Bài 4:

Số ghế ghi trên vé xem biểu diễn ca nhạc của bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn giúp hai bố con Ngọc tìm được ghế của mình.

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 1: ôn tập các số đến 1000

Lời giải:

Trước hết ta tìm hàng có số ghế bắt đầu từ số 2. Ta thấy số ghế trong hàng tăng dần từ trái qua phải. Số ghế 231 và 232 là hai số cạnh nhau, từ đó ta sẽ tìm được vị trí ghế của hai bố con Ngọc.

Như vậy số ghế 231 và 232 nằm ở ghế thứ nhất và thứ hai từ bên trái sang của hàng đầu tiên.

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh Diều hay, chi tiết khác: 

Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000

Ôn tập hình học và đo lường

Mi – li - mét

Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5

Bảng nhân 3