Vở bài tập Tiếng Việt trang 33 lớp 4

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 33 Luyện từ và câu

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 33 Luyện từ và câu hay nhất, cụ thể giúp học viên thuận tiện làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 .

Luyện từ và câu: Danh từ

I. Nhận xét (trang 33)

Câu 1 (trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau :

Quảng cáo

Mang theo truyện cổ tôi đi Nghe trong đời sống thầm thì tiếng xưa Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đỡ xa Chỉ còn truyện cổ thiết tha

Cho tôi nhận mặt ông cha của mình .

Trả lời:

Mang theo truyện cổ tôi đi

Quảng cáo

Nghe trong đời sống thầm thì tiếng xưa Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi Đời cha ông với đời tôi

Như con sông với chân trời đỡ xa

      Chỉ còn truyện cổ thiết tha

Xem thêm: Giải Bài Tập Sinh Học 8 – Bài 31: Trao đổi chất

Cho tôi nhận mặt ông cha của mình .

Câu 2 (trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Xếp các từ em mới tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp :

– Từ chỉ người : ông cha, …………….. – Từ chỉ vật : sông, ………………

– Từ chỉ hiện tượng kỳ lạ : mưa, ………………..

Trả lời:

– Từ chỉ người : ông cha, cha ông – Từ chỉ vật : sông, dừa, chân trời

– Từ chỉ hiện tượng kỳ lạ : mưa, nắng, tiếng

Quảng cáo

II. Luyện tập (trang 33)

Câu 1 (trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Xếp những từ sau thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm : sách, cô giảo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ.

– Nhóm 1 : Từ chỉ ……….. Nhóm 2 : Từ chỉ ………………
– Các từ : ………………………… – Các từ : …………………………………

Trả lời:

– Nhóm 1 : Từ chỉ người. Nhóm 2 : Từ chỉ vật.
– Các từ : cô giáo, mẹ, cha, anh chị, bộ đội. – Các từ : sách, bút, vở, quần áo, khăn đỏ.

Câu 2 (trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Viết tiếp vào chỗ trống năm từ ngữ chỉ người theo nghề nghiệp:

giáo viên, thợ xây, …………………………………………………

Trả lời:

giáo viên, thợ xây, bác sĩ, họa sỹ, kĩ sư, công nhân, tài xế, y tá . Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4 :

Xem thêm những bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tinh lọc, hay khác :

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Vở bài tập Tiếng Việt trang 33 lớp 4

Vở bài tập Tiếng Việt trang 33 lớp 4

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Xem thêm: Bài 31: Trao Đổi Chất

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-5.jsp

LUYỆN TỪ VÀ CÂU - DANH TỪ

Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau :

Mang theo truyện cổ tôi đi

Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa

Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa

Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi

Đời cha ông với đời tôi

Như con sông với chân trời đỡ xa

Chỉ còn truyện cổ thiết tha

Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.

Xếp các từ tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp :

- Từ chỉ người

- Từ chỉ vật

- Từ chỉ hiện tượng

II - Luyện tập

1. Xếp những từ sau thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm : sách, cô giáo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ.

- Nhóm 1: Từ chỉ ..... - Nhóm 2: Từ chỉ ....
- Các từ: ..... -  Các từ: .....

2. Viết tiếp vào chỗ trống năm từ ngữ chỉ người theo nghề nghiệp :

giáo viên, thợ xây,........................................

TRẢ LỜI:

I - Nhận xét

1. Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau :

Mang theo truyện cổ tôi đi

Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa

Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa

Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi

Đời cha ông với đời tôi

Như con sông với chân trời đỡ xa

Chỉ còn truyện cổ thiết tha

Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.

2. Xếp các từ em mới tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp :

 mưa, nắng, tiếng

-  Từ chỉ người: ông cha, cha ông 

-  Từ chỉ vật:sông, dừa, chân trời

-  Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng, tiếng 

II  - Luyện tập

1. Xếp nhữna từ sau thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm : sách, cô giảo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ.

- Nhóm 1 : Từ chỉ người.

Nhóm 2 : Từ chỉ vật.

- Các từ : cô giáo, mẹ, cha, anh chị, bộ đội.

- Các từ : sách, bút, vở, quần áo, khăn đỏ.

2. Viết tiếp vào chỗ trống năm từ ngữ chỉ người theo nghề nghiệp : giáo viên, thợ xây, bác sĩ, họa sĩ, kĩ sư, công nhân, tài xế, y tá.

Giaibaitap.me

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • I. Nhận xét
  • II. Luyện tập

I. Nhận xét

1. Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau :

Mang theo truyện cổ tôi đi

Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa

Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa

Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi

Đời cha ông với đời tôi

Như con sông với chân trời đỡ xa

Chỉ còn truyện cổ thiết tha

Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.

2. Xếp các từ tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp :

- Từ chỉ người

- Từ chỉ vật

- Từ chỉ hiện tượng

Phương pháp giải:

1) Em đọc kĩ để xác định các sự vật (người, con vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị) xuất hiện trong đoạn thơ.

2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

1) Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau :

Mang theo truyện cổ tôi đi

Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa

Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa

Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi

Đời cha ông với đời tôi

Như con sông với chân trời đỡ xa

Chỉ còn truyện cổ thiết tha

Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.

2) 

-  Từ chỉ người: ông cha, cha ông 

-  Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời

-  Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng, tiếng.

II. Luyện tập

1. Xếp những từ sau thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm : sách, cô giáo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ.

- Nhóm 1: Từ chỉ ..... - Nhóm 2: Từ chỉ ....
- Các từ: ..... -  Các từ: .....


2. Viết tiếp vào chỗ trống năm từ ngữ chỉ người theo nghề nghiệp :
 

giáo viên, thợ xây,........................................

Phương pháp giải:

1) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

1)

- Nhóm 1 : Từ chỉ người.

Nhóm 2 : Từ chỉ vật.

- Các từ : cô giáo, mẹ, cha, anh chị, bộ đội.

- Các từ : sách, bút, vở, quần áo, khăn đỏ.

2) Viết tiếp vào chỗ trống năm từ ngữ chỉ người theo nghề nghiệp : giáo viên, thợ xây, bác sĩ, họa sĩ, kĩ sư, công nhân, tài xế, y tá.

Loigiaihay.com