Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Tuần 21 Bài 5: Giọt nước và biển lớn

Câu 1. Viết tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ.

Trả lời:
Tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: 

  • mưa, dòng suối, bãi cỏ, chân đồi, bạn, sông, biển, giọt nước, 

Câu 2. Đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Tuần 21 Bài 5: Giọt nước và biển lớn

.... giọt nước - sông - biển - suối

....giọt nước - suối - sông - biển

.... giọt nước - biển - sông - suối

Trả lời:
Đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển:

  • giọt nước - suối - sông - biển

Câu 3. Đóng vai biển, viết một câu để cảm ơn giọt nước.

Trả lời:

  • Cảm ơn bạn giọt nước, nhờ bạn mà mình mới có được dòng nước trong mát đến vậy!

Câu 4. Viết 1- 2 câu về bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Tuần 21 Bài 5: Giọt nước và biển lớn

Trả lời:

  • Bác đom đóm là một người tốt bụng, dù đã già sức yếu nhưng khi thấy đom đóm con lạc đường bác liền đưa đom đóm con về mà k ngại đường dài, không nghĩ tới sức khỏe của mình.

Từ khóa tìm kiếm: Giải vở bài tập kết nối tri thức với cuộc sống lớp 2, Vở bài tập tiếng Việt 2 sách KNTT, giải VBT Tiếng Việt 2 sách mới, bài 5: Giọt nước và biển lớn

Viết tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. Đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển. Đóng vai biển, viết một câu để cảm ơn giọt nước. Viết 1 – 2 câu về bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Tuần 21 Bài 5: Giọt nước và biển lớn
Chia sẻ

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Tuần 21 Bài 5: Giọt nước và biển lớn
Bình luận

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Tuần 21 Bài 5: Giọt nước và biển lớn

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 13 Bài 5: Giọt nước và biển lớn sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Tuần 21 Bài 5: Giọt nước và biển lớn

Câu 1: (trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Viết tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ.

Trả lời

Mưa, suối nhỏ, bãi cỏ, chân đồi, suối, sông, biển, giọt nước.

Câu 2: (trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển.

☐ giọt nước – sông – biển – suối

☐ giọt nước – suối – sông – biển

☐ giọt nước – biển – sông – suối

Trả lời

☐ giọt nước – sông – biển – suối

☑ giọt nước – suối – sông – biển

☐ giọt nước – biển – sông – suối

Câu 3: (trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Đóng vai biển, viết một câu để cảm ơn giọt nước.

Trả lời

Tớ cảm ơn giọt nước rất nhiều!

Câu 4: (trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Viết 1 – 2 câu về bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng.

Trả lời

Bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng là một người tốt bụng.

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 13 Bài 5: Giọt nước và biển lớngồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài 5: Giọt nước và biển lớn

  • Câu 1 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 2 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 3 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 4 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Câu 1 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ.

Xem đáp án

Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ là: giọt nước, biển lớn, mưa, ngày, dòng suối, bãi cỏ, chân đồi, sông lớn

Câu 2 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Đánh dấu ✓ vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển:

☐ giọt nước - sông - biển - suối

☐ giọt nước - suối - sông - biển

☐ giọt nước - biển - sông - suối

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Tuần 21 Bài 5: Giọt nước và biển lớn

Xem đáp án

Đánh dấu ✓ như sau:

☐ giọt nước - sông - biển - suối

☑ giọt nước - suối - sông - biển

☐ giọt nước - biển - sông - suối

Câu 3 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Đóng vai biển, viết một câu để cảm ơn giọt nước.

Xem đáp án

Gợi ý: Cảm ơn giọt nước đã giúp mình được thành biển lớn!

Câu 4 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết 1-2 câu về bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Tuần 21 Bài 5: Giọt nước và biển lớn

Xem đáp án

Gợi ý: Bác đom đóm già là một bác đom đóm tốt bụng, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chính vì vậy, lúc gặp khó khăn, bác đã được mọi người quan tâm, giúp đỡ.

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 6: Mùa vàng

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 13 Bài 5: Giọt nước và biển lớntrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Câu 1, 2, 3, 4 trang 13 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 5: Giọt nước và biển lớn. Đóng vai biển, viết một câu để cảm ơn giọt nước.

Câu 1 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ.

Phương pháp:

Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và tìm tên các sự vật.

Trả lời:

Mưa, suối nhỏ, bãi cỏ, chân đồi, suối, sông, biển, giọt nước.

Câu 2 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển.

☐ giọt nước – sông – biển – suối

☐ giọt nước – suối – sông – biển

☐ giọt nước – biển – sông – suối

Phương pháp:

Em đọc bài thơ để biết hành trình giọt nước đi ra biển và chọn đáp án đúng.

Trả lời:

☐ giọt nước – sông – biển – suối

☑ giọt nước – suối – sông – biển

☐ giọt nước – biển – sông – suối

Câu 3 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Đóng vai biển, viết một câu để cảm ơn giọt nước.

Phương pháp:

Nếu là biển, em muốn nói gì để cảm ơn giọt nước?

Trả lời:

- Tớ cảm ơn giọt nước rất nhiều!

- Cảm ơn giọt nước vì đã tạo nên tớ.

- Nhờ có cậu mà mới có tớ. Cảm ơn giọt nước nhé!

Câu 4 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết 1 – 2 câu về bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng.

Phương pháp:

Em dựa vào câu chuyện Chiếc đèn lồng để viết.

Trả lời:

Bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng là một người tốt bụng.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Tuần 21 Bài 5: Giọt nước và biển lớn

Xem thêm tại đây: Bài 5. Giọt nước mắt và biển lớn - Tuần 21