Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 71 tiết 7-8

Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 74 tiết 7, 8 ôn tập cuối học kì 1, vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 1 Cánh Diều. Điền dấu câu phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than?

Câu 1 trang 74 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Bé nhận ra điều gì lạ bên mâm cơm?

a. Mâm cơm có một món ngon.

b. Mẹ không ăn tí cơm nào.

c. Mẹ chỉ ăn cơm qua quýt.

Trả lời:

Bé nhận ra bên mâm cơm ngon lành nhưng mẹ chỉ ăn qua quýt.

Chọn c

Câu 2 trang 74 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Theo bé, vì sao mẹ lo?

a. Vì mẹ lo lắng cho con.

b. Vì bố đi công tác xa.

c. Vì mẹ rất ốm yếu.

Trả lời:

Theo bé, mẹ lo vì nhà vắng bố, sáng nay bố vừa đi công tác xa.

Chọn b.

Câu 3 trang 74 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Vì sao bé nghĩ bữa nay bé là người lớn?

a. Vì bé phải dỗ mẹ ăn thêm cơm.

b. Vì bé khuyên mẹ chớ lo cho con.

c. Vì bé phải chăm mẹ bị ốm.

Trả lời:

Bé nghĩ bữa nay bé là người lớn vì bé đã biết an ủi, dỗ dành mẹ ăn thêm cơm khi bố vắng nhà.

Chọn a.

Câu 4 trang 74 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Nối mỗi câu ở bên A với mẫu câu thích hợp ở bên B:

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 71 tiết 7-8

Trả lời:

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 71 tiết 7-8

Câu 5 trang 74 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Đọc truyện vui sau. Điền dấu câu phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than?

Bé Hoa mới đi học lớp 1 được một tuần □ Bé nói với bố:

- Có nhiều điều cô giáo con không biết đâu, bố ạ.

- Sao con lại nghĩ thế □

- Vì thỉnh thoảng, cô lại bảo: “Các em hãy trả lời cho cô câu hỏi này nhé □”.

Trả lời:

Bé Hoa mới đi học lớp 1 được một tuần. Bé nói với bố:

- Có nhiều điều cô giáo con không biết đâu, bố ạ.

- Sao con lại nghĩ thế?

- Vì thỉnh thoảng, cô lại bảo: “Các em hãy trả lời cho cô câu hỏi này nhé!”.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 71 tiết 7-8

Xem thêm tại đây: Tiết 7, 8 Ôn tập cuối kì 1

Câu 1, 2, 3 trang 69, câu 4, 5 trang 70, câu 6, 7, 8 trang 71, câu 9 trang 72 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Ôn tập cuối học kì 2. Viết 4 – 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em khi năm học sắp kết thúc.

Câu 1 trang 69 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết tên 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu thích

Phương pháp:

Em nhớ lại các bài đã học để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

Chuyện bốn mùa, Chuyện quả bầu, Hồ Gươm, Chiếc rễ đa tròn, Bóp nát quả cam.

Câu 2 trang 69 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết một câu về bài đọc em thích nhất.

G: Em viết câu nêu lí do yêu thích bài đọc đó hoặc nêu chi tiết, nhân vật trong bài đọc khiến em nhớ nhất.

Phương pháp:

Em lựa chọn một bài đọc trong chương trình mà mình thích nhất và viết một câu về bài đọc đó theo gợi ý.

Trả lời:

- Em yêu thích nhất là bài đọc Chuyện quả bầu vì sau khi đọc xong bài đọc, em lí giải được nguồn gốc của 54 dân tộc anh em.

Thương ông là bài thơ nói về tình cảm ông cháu.

- Bài thơ Gọi bạn nói về tình bạn đẹp giữa dê trắng và bê vàng.

Nhím nâu kết bạn là một câu chuyện rất hay.

Câu 3 trang 69 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Đọc bài thơ Thăm bạn ốm trong SHS trang 134. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết 3 – 4 câu an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.

Phương pháp:

Em đọc lại bài thơ để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

Thỏ nâu ơi! Vì có việc bận nên tớ không tới thăm cậu được. Thỏ nâu mau khỏi ốm để chúng mình đi học cùng nhau nhé!

Câu 4 trang 70 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Quan sát tranh trong SHS trang 135, tìm và viết các từ ngữ vào cột thích hợp.

Từ ngữ chỉ sự vật

Chỉ người

Chỉ đồ vật

Chỉ con vật

Chỉ cây cối

M: trẻ em

Từ ngữ chỉ đặc điểm

Từ ngữ chỉ hoạt động

M: tươi vui

M: chạy nhảy

Phương pháp:

Em quan sát kĩ tranh và viết từ ngữ phù hợp.

Trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vật

Chỉ người

Chỉ đồ vật

Chỉ con vật

Chỉ cây cối

M: trẻ em, người lớn.

thùng rác, báo, quả bóng.

bươm bướm, chim, sóc.

cây, hoa, cỏ.

Từ ngữ chỉ đặc điểm.  M: tươi vui, xanh tốt, hồng, rực rỡ….

Từ ngữ chỉ hoạt động. M: chạy nhảy, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, tập thể dục…

Câu 5 trang 70 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Đặt câu theo yêu cầu:

a. Câu có từ ngữ chỉ sự vật (câu giới thiệu sự vật)

M: Đây là công viên.

b. Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm (câu nêu đặc điểm)

M: Công viên hôm nay đông vui.

c. Câu có từ ngữ chỉ hoạt động (câu nêu hoạt động)

M: Mọi người đi dạo trong công viên.

 Đặt câu theo yêu cầu:

a. Câu có từ ngữ chỉ sự vật (câu giới thiệu sự vật)

M: Đây là công viên.

b. Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm (câu nêu đặc điểm)

M: Công viên hôm nay đông vui.

c. Câu có từ ngữ chỉ hoạt động (câu nêu hoạt động)

M: Mọi người đi dạo trong công viên.

Trả lời:

a. Câu có từ ngữ chỉ sự vật (câu giới thiệu sự vật).

M: Đây là công viên.

Đây là quả bóng.

b. Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm (câu nêu đặc điểm).

M: Công viên hôm nay đông vui.

Cây cối xanh tươi.

c. Câu có từ ngữ chỉ hoạt động (câu nêu hoạt động).

M: Mọi người đi dạo trong công viên.

Các bạn chơi đá bóng trong công viên.

Câu 6 trang 71 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật (theo mẫu).

(1) chim chích bông

M: nhỏ xíu,…

(2) con mèo

M: dễ thương,…

(3) chim công

M: lộng lẫy,…

(4) con sóc

M: nhanh nhẹn,…

Phương pháp:

Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

(1) chim chích bông

M: nhỏ xíu, bé tẹo, nhanh nhảu.

(2) con mèo

M: dễ thương, nhút nhát.

(3) chim công

M: lộng lẫy, rực rỡ, đuôi dài.

(4) con sóc

M: nhanh nhẹn, nhỏ nhắn.

Câu 7 trang 71 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống.

Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa□ bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn□ Tất cả đều đổ về trường đua voi.

Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng□ tiếng trống□tiếng khèn vang dậy.

(Theo Ay Dun và Lê Tấn)

Phương pháp:

Em đọc kĩ đoạn văn và điền dấu thích hợp. 

Trả lời:

Vào ngày hội, đồng bào các buôn xabản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn. Tất cả đều đổ về trường đua voi.

Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêngtiếng trốngtiếng khèn vang dậy.

Câu 8 trang 71 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Chọn a hoặc b.

a. Tìm từ ngữ theo mẫu.

Các từ ngữ tìm được

ch – tr

M: che chở

M: tre trúc

s – x

M: sách vở

M: xách túi

l – n

M: quạt nan

M: lan tỏa

b. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.

Các từ ngữ tìm được

Dấu hỏi

Dấu ngã

M: vỏ cam

M: múa võ

at – ac 

M: khát nước

M: đổi khác

im – iêm

M: kim khâu

M: múa kiếm

Trả lời:

a. Tìm từ ngữ theo mẫu.

Các từ ngữ tìm được

ch – tr

châu chấu, chân tay, chìa vôi, chim chóc, chen chúc

trâu bò, trắc trở, trên dưới, trượt tay, trả bài

s – x

siêng năng, sinh sôi, sửa chữa, sạch sẽ, chim sẻ.

xe đạp, xấu xí, xem xét, xinh xắn

l – n

nắm tay, nấu cơm, gạo nếp, nương rẫy.

cây lúa, lạnh lẽo, xóm làng, con lừa

b. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.

Các từ ngữ tìm được

Dấu hỏi

Dấu ngã

màu đỏ, vỏ bánh, mở cửa, khẩu súng.

mưa bão, vẽ tranh, phường xã, bãi biển

at – ac 

cái bát, mát mẻ, hạt thóc

chú bác, củ lạc, gác bếp, vòng bạc

im – iêm

im lặng, gỗ lim, màu tím, trái tim

khiêm tốn, kim tiêm, tìm kiếm, hồng xiêm

Câu 9 trang 72 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết 4 – 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em khi năm học sắp kết thúc.

G:

- Em có suy nghĩ gì khi năm học sắp kết thúc?

- Em cảm thấy thế nào nếu mấy tháng nghỉ hè không đến trường?

- Em sẽ nhớ nhất điều gì về trường lớp, thầy cô khi nghỉ hè?

 Trả lời:

- Thời gian thấm thoát thoi đưa. Thế là năm học lớp 2 sắp kết thúc, chúng em sắp được nghỉ hè. Mấy tháng nghỉ hè, em sẽ nhớ thầy cô và nhớ bạn bè lắm.

Sắp kết thúc năm học, em cảm thấy rất buồn. Em sắp phải xa trường lớp, thầy cô và bạn bè. Nghỉ hè, em sẽ rất nhớ những tiết học của cô giáo và cả những giờ ra chơi nô đùa cùng bạn bè. Em mong rằng kì nghỉ hè.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 71 tiết 7-8

Xem thêm tại đây: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tuần 35