Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 100

Câu 2

Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa (Tiếng Việt 5, tập một, trang 139), viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức. Chỉ ra một động từ, một tính từ và một quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn.

- Động từ :.....................

- Tính từ :......................

- Quan hệ từ :................

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

Nắng mùa hè như đổ lửa. Nước ở các thửa ruộng nóng như được nấu lên. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng. Lũ cua ngoi lên bờ chạy trốn cái nóng .... Vậy mà, giữa tiết trời tháng sáu nắng như rang ấy, mẹ em vẫn phải cấy lúa. Lưng áo mẹ ướt đẫm mồ hôi, mặt mẹ vì nắng nóng đỏ bừng như phải bỏng ... Thương mẹ quá mẹ ơi!

- Động từ : đổ, nấu, chết, nổi, ngoi, rang, cấy

- Tính từ : lềnh bềnh, ướt đẫm, đỏ bừng, thương ...

- Quan hệ từ : ở, như, trên, vì, cũng, vậy mà ....

Loigiaihay.com

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 99, 100 Ôn tập 1 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 99, 100 Ôn tập 1

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 99 Câu 1 Chọn từ ngữ trong khung rồi điền vào chỗ trống:

chăm chỉ, cao vút, dịu mát, nhỏ nhắn, xinh đẹp

Buổi chiều, trời ............. dần. Sơn ca khoe giọng hát ................. Sẻ nâu .............. và chim gáy hiền lành cùng .................. nhặt thóc trên các thửa ruộng. Còn lũ bướm ............. thì rập rờn bay lượn.

                                                            Theo Trung Thu

Trả lời

Buổi chiều, trời dịu mát dần. Sơn ca khoe giọng hát cao vút. Sẻ nâu nhỏ nhắn và chim gáy hiền lành cùng chăm chỉ nhặt thóc trên các thửa ruộng. Còn lũ bướm xinh đẹp thì rập rờn bay lượn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 99 Câu 2

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 100

                                                                      Theo Thạch Lam

Trả lời

Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ.

Bà nhìn cháu, giục:

- Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi!

Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 100 Câu 3 Viết 2 – 3 câu nói về tình cảm của em với người thân. Trong câu có sử dụng dấu phẩy hoặc dấu chấm than.

Trả lời

Trong gia đình, em rất yêu thương bố mẹ. Bố mẹ là người luôn quan tâm đến em, lo cho em từ bữa ăn đến giấc ngủ. Em hứa sẽ học thật giỏi để bố mẹ vui lòng.

Vở bài tập Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 100 Câu 4 Viết những nội dung đã trao đổi với bạn sau khi đọc một bài thơ về cảnh đẹp thiên nhiên vào Phiếu đọc sách.

Bài thơ về cảnh đẹp thiên nhiên

Tên bài thơ: ..............................

Hình ảnh đẹp: ...............................

Khổ thơ hay: .....................................

Trả lời

Tên bài thơ: Chị gió

Hình ảnh đẹp: võng ru bé ngủ

Khổ thơ hay:

Mẹ bận phơi áo sân ngoài

Võng ru bé ngủ - miệt mài cứ ru

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 88, 89, 90, 91, 92 Bài 4: Hừng đông mặt biển

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 93 Bài 5: Bạn biết phân loại rác không

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 94, 95, 96, 97, 98 Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 101, 102 Ôn tập 2

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 104, 105, 106 Đánh giá cuối học kỳ II

Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 100 - 101 - Bài 68 Tiết 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1 Trang 100 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Cho biết số học sinh ở bốn trường như sau:

Trường Lê Lợi: 756 học sinh;

Trường Quang Trung: 819 học sinh;

Trường Nguyễn Trãi: 831 học sinh;

Trường Nguyễn Siêu: 745 học sinh.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Trường ………………………. có ít học sinh nhất.

b) Trường ………………………. có nhiều học sinh nhất.

c) Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là:

Trường …………

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 100
trường ………
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 100
  trường ………
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 100
  trường ……………

Trả lời:

Em thấy: 745 < 756 < 819 < 831 nên số 745 bé nhất => trường Nguyễn Siêu có ít học sinh nhất;

Số 831 lớn nhất nên trường Nguyễn Trãi sẽ có nhiều học sinh nhất. 

Em điền như sau:

a) Trường Nguyễn Siêu có ít học sinh nhất. 

b) Trường Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất.

c) Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là:

Trường Nguyễn Siêu                trường Lê Lợi

trường Quang Trung          trường Nguyễn Trãi

Bài 2 Trang 100 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết số thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 257 = 200 + 50 + 7

374 = ………………

405 = ………………….

822 = ………………

680 = ………………….

555 = ………………

996 = ………………….

Trả lời:

Số 374 có chữ số hàng trăm là 3, chữ số hàng chục là 7, chữ số hàng đơn vị là 4 nên em viết:

374 = 300 + 70 + 4

Tương tự, em làm như sau: 

405 = 400 + 5

822 = 800 + 20 + 2

680 = 600 + 80

555 = 500 + 50 + 5

996 = 900 + 90 + 6

Bài 3 Trang 101 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Nối con voi với thùng nước thích hợp (theo mẫu).

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 100

Trả lời: 

400 + 40 + 4 = 444

600 + 7 = 607

700 + 80 + 8 = 788

Em nối như sau:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 100

Bài 4 Trang 101 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Số?

a) 300 + …… = 350

b) 800 + 40 + ……. = 843

Trả lời: 

a) 300 + 50 = 350

b) 800 + 40 + 3 = 843

Bài 5 Trang 101 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 100

a) Các số có ba chữ số lập được từ ba thẻ số trên là:

…………………………………………………………………

b) Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là:

…………………………………………………………………

Trả lời: 

a) Các số có ba chữ số lập được từ ba thẻ số trên là:

234; 243 ; 324 ; 342 ; 423 ; 432

b) 

Số lớn nhất là 432

Số bé nhất là 234

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là:

432 + 234 = 666

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

  • Giải sgk Toán lớp 2 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 (trang 110)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Bài 68 Tiết 1 trang 99 - 100 Tập 2

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 100

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 100

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.