Vessel la gi

Thông tin thuật ngữ vessel tiếng Anh

Từ điển Anh Việt

Vessel la gi
vessel
(phát âm có thể chưa chuẩn)

Hình ảnh cho thuật ngữ vessel

Bạn đang chọn từ điển Anh-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.


Chủ đề Chủ đề Tiếng Anh chuyên ngành

Định nghĩa - Khái niệm

vessel tiếng Anh?

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ vessel trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ vessel tiếng Anh nghĩa là gì.

vessel /'vesl/

* danh từ
- bình, chậu, lọ, thùng
- (hàng hải) thuyền lớn, tàu thuỷ
- (giải phẫu); (thực vật học) ống, mạch
!the weaker vessel
- (kinh) đàn bà

vessel
- (kỹ thuật) tàu, thuyền

Thuật ngữ liên quan tới vessel

  • rambles tiếng Anh là gì?
  • spinule tiếng Anh là gì?
  • parabasal tiếng Anh là gì?
  • unforgivingness tiếng Anh là gì?
  • unreel tiếng Anh là gì?
  • uncompacted tiếng Anh là gì?
  • self-doubting tiếng Anh là gì?
  • edibleness tiếng Anh là gì?
  • approbation tiếng Anh là gì?
  • mesolithic tiếng Anh là gì?
  • cementite tiếng Anh là gì?
  • tryst tiếng Anh là gì?
  • confrontational tiếng Anh là gì?
  • batman tiếng Anh là gì?
  • scattergoad tiếng Anh là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của vessel trong tiếng Anh

vessel có nghĩa là: vessel /'vesl/* danh từ- bình, chậu, lọ, thùng- (hàng hải) thuyền lớn, tàu thuỷ- (giải phẫu); (thực vật học) ống, mạch!the weaker vessel- (kinh) đàn bàvessel- (kỹ thuật) tàu, thuyền

Đây là cách dùng vessel tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Anh

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ vessel tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Bạn có thể xem từ điển Anh Việt cho người nước ngoài với tên Enlish Vietnamese Dictionary tại đây.

Từ điển Việt Anh

vessel /'vesl/* danh từ- bình tiếng Anh là gì?
chậu tiếng Anh là gì?
lọ tiếng Anh là gì?
thùng- (hàng hải) thuyền lớn tiếng Anh là gì?
tàu thuỷ- (giải phẫu) tiếng Anh là gì?
(thực vật học) ống tiếng Anh là gì?
mạch!the weaker vessel- (kinh) đàn bàvessel- (kỹ thuật) tàu tiếng Anh là gì?
thuyền

Thông tin thuật ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

Vessel là gì?

Vessel có nghĩa là (n) Bình, lọ, chậu thùng

  • Vessel có nghĩa là (n) Bình, lọ, chậu thùng
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Giày da may mặc.

(n) Bình, lọ, chậu thùng Tiếng Anh là gì?

(n) Bình, lọ, chậu thùng Tiếng Anh có nghĩa là Vessel.

Ý nghĩa - Giải thích

Vessel nghĩa là (n) Bình, lọ, chậu thùng.

Đây là cách dùng Vessel. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Giày da may mặc Vessel là gì? (hay giải thích (n) Bình, lọ, chậu thùng nghĩa là gì?) . Định nghĩa Vessel là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Vessel / (n) Bình, lọ, chậu thùng. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tìm hiểu thêm dịch vụ địa phương tiếng Trung là gì?

1.Carrier agent là gì?

Carrier agent hay còn gọi là Đại lý chuyên chở là người thực hiện việc chuyên chở hàng hóa theo hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp bằng các phương thức vận chuyển căn cứ theo hợp đồng đã ký kết với hãng tàu.

Carrier agent đóng vai trò trung gian trong quá trình xuất nhập khẩu bằng cách nhận hàng từ tay một chủ hàng hoặc nhiều chủ hàng khác nhau, gom hàng thành một lô hàng lớn, rồi thuê đơn vị vận tải là hãng tàu hoặc hãng hàng không để chuyển chở hàng đến điểm đích. Đại lý chuyên chở còn hỗ trợ khách hàng các vấn đề liên quan trong quá trình làm thủ tục hải quan, các công việc như một Forwarder như thực hiện việc thông quan hàng hóa, chuẩn bị chứng từ, nộp thuế xuất nhập khẩu, quản lý kho hàng, và các vấn đề liên quan đến logistics và chuỗi cung ứng. hợp đồng mua bán nhà đất

Thuật ngữ trên vận đơn

Các thuật ngữ trên vận đơn được liệt kê:

Bill of lading (B/L) gọi tắt bill là vận đơn vận chuyển hàng hóa, được xem như là một hợp đồng chứng nhận cho việc nhận hàng hóa vận chuyển và người vận chuyển xác nhận cho người gửi hàng và là chứng từ để nhận hàng tại cảng đích, đặc biệt là trong vận chuyển đường biển.

Shipper là người gửi hàng, người xuất khẩu hoặc là người bán hàng, thường là người sẽ phải chịu tiền cước vận chuyển (tùy vào điều kiện giao hàng)hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Consignee là người nhận hàng, người nhập khẩu hoặc là người mua hàng, là người có quyền sở hữu, định đoạt hàng hóa. Đôi khi trên mục consignee có ghi là “To order of ….bank….Mr/Ms…” điều này đồng nghĩa với việc vận đơn này là vận đơn theo lệnh (vận đơn kí hậu) và hàng chỉ được giao khi cá nhân/tổ chức được thể hiện lên ô này ký vào mặt sau của vận đơn hoặc làm thư cam kết bảo lãnh cho nhà nhập khẩu nhận hàng khi chưa có vận đơn gốc

Notify address/Notify party là nơi, địa điểm/người nhận được thông báo khi hàng cập bến, nội dung trong mục này sẽ nhận được thông báo hàng đến “Arrival notice”. Tuy nhiên đối tượng thể hiện trên mục này không có quyền định đoạt đối với lô hàng.

Booking no (số booking) là một dãy số hoặc chữ số mà hãng vận tải có phương tiện/công ty vận chuyển không có phương tiện “carrier/forwarder” theo dõi số lượng hàng hóa đặt chỗ trên tàu/máy bay.

Vessel name: tên tàu vận chuyển hàng hóa, thường trong vận chuyển đường biển

Place of receipt: Nơi nhận hàng đầu xuất khẩu

B/L no (Bill of lading no) là số vận đơn được đặt bởi nhà vận tải để tiện theo dõi các lô hàng trong năm, thường là các ký hiệu riêng.

Export references là mã số người xuất khẩu (mã khách hàng)

Forwarding Agent references là mã đại lí, nghĩa là nơi mà consignee sẽ mang bill gốc đến nhận lệnh giao hàng (D/O)

Point and Country of Origin: Nơi phát hành vận đơn

Also Notify/Domestic Routing/ Export instructions: Người được thông báo khác/ tuyến vận chuyển nội địa/ chỉ dẫn của người xuất khẩu.

Pre-Carriage by: là có những phương tiện chuyển tải hàng từ cảng phụ đến cảng chính để xuất phát.

Port of loading (POL): Cảng xếp hàng

Port of discharge (POD): Cảng dỡ hàng

Place of delivery: nơi giao hàng (ở những cửa khẩu, depot ở sâu trong đất liền hoặc là những quốc gia không có biển, khi gửi hàng thì shipper yêu cầu hãng vận tải giao hàng đến những địa điểm ghi trong mục này).

Marks and number: ký mã hiệu đóng gói và số hiệu (đối với những lô hàng rời (LCL), không đi nguyên container thì khi giao hàng, người gửi hàng – shipper sẽ đánh số và ký mã hiệu nhận dạng hàng tại cảng đích).

Kind of package hoặc Packages of Goods: loại kiện hàng (ví dụ drum – thùng đựng rượu hoặc những loại kiện hàng khác như: pallet, cartons,…

No of packages: Số kiện hàng

Description of Packages of Goods (Description of goods): mô tả về kiện đóng gói hàng hóa.

Shipper’s load, count and seal: nghĩa là người gửi hàng tự xếp hàng, kiểm đếm và bấm seal (điều này có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhà vận tải khi xảy ra sự cố về hàng hóa như có hàng cấm trong container, hàng bị mất khi container còn nguyên và seal còn nguyên).

Container said to contain: hàng hóa được kê khai trong container

Gross weight: tổng trọng lượng hàng hóa bao gồm cả bao bì, đai, kiện để đóng gói (đơn vị là Ki-lô-gam)

Measurement: Thể tích của toàn bộ đơn hàng (đơn vị tính là CBM – tính bằng mét khối)

Freight amount: Tiền cước

Freight payable at: Tiền cước phải trả tại

Freight & charges: Cước vận chuyển và phí (người vận chuyển ghi số tiền cước và phí vận chuyển vào mục này)

Rate: số tiền cước

Units/per: đơn giá cước

Prepaid: cước trả trước

Collect: cước trả sau (nhờ thu trong một số trường hợp)

Exchange rate: tỷ giá

Prepaid at: Cước được trả trước tại…

Number of Original B/L (Number of Original): số bản vận đơn gốc được cấp tại đầu xuất khẩu

Copy/non-negotiable: bản copy/không có giá trị chuyển nhượng (vận đơn có dòng chữ này thường thể hiện chức năng thông báo, vì vậy nó không có chức năng sở hữu hàng hóa, và không dùng để nhận hàng, trao đổi hàng hóa,..)

Original bill of lading: Vận đơn gốc (vận đơn được cấp bởi carriers/forwarders cho shipper). Người sở hữu vận đơn có chữ Original chính là người sở hữu hàng hóa và có quyền định đoạt đối với lô hàng.

Telex release: điện giao hàng (điện thông báo của người gửi hàng cho hãng tàu yêu cầu giao hàng cho consignee, nếu không có điện giao hàng này, nếu hãng tàu vẫn giao hàng thì hãng tàu phải chịu trách nhiệm về lô hàng

Sea way bill: vận đơn gửi hàng đường biển (vận đơn được nhận hàng một cách vô điều kiện, người có tên trong mục consignee được quyền nhận hàng khi xuất trình giấy tờ chứng minh cần thiết) Để tìm hiểu kĩ hơn về seaway bill tham khảo bài viết chuyên sâu: Seaway bill trong xuất nhập khẩu

Place and date of issue: địa điểm và ngày phát hành vận đơn

On board date: Ngày xếp hàng lên tàu

Total number of containers or other packages or units receved by the carrier (by words): tổng số container, số kiện hàng, số hàng thực tế mà người vận tải nhận lên tàu (viết bằng chữ).

Với những thông tin về thuật ngữ trên vận đơn, XNK tin rằng, bạn sẽ nhanh chóng thành thạo khả năng đọc thông tin trên vận đơn, phục vụ công việc xuất nhập khẩu và logistics.

Xuất nhập khẩu – Nơi đào tạo xuất nhập khẩu thực tế số 1 Việt Nam. Chúng tôi đã tổ chức thành công cáckhóahọc xuất nhập khẩu thực tế ngắn hạnvà hỗ trợ việc làm cho hàng nghìn học viên, mang đến cơ hội làm việc trong ngành logistics và xuất nhập khẩu đến với đông đảo học viên trên cả nước.

Tham khảo ngay:học kế toán thực tế ở đâu