Trường Đại Học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội Mã Trường (QHF) đào tạo 13 ngành nghề các hệ đào tạo chuẩn và đào tạo chất lượng cao các ngành ngôn ngữ nước ngoài và sư phạm ngoại ngữ như sau: Trường Đại Học Ngoại Ngữ - Đại Học Quốc gia hà nội thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể từng ngành như sau: 1. Tuyển Sinh Các Ngành Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu: 450 Tổ hợp xét: D01, D78, D90 | Ngôn ngữ Pháp Mã ngành: 7220203 Chỉ tiêu: 100 Tổ hợp xét: D01, D78, D90, D03 | Ngôn ngữ Trung Quốc Mã ngành: 7220204 Chỉ tiêu: 200 Tổ hợp xét: D01, D78, D90, D04 | Ngôn ngữ Đức Mã ngành: 7220205 Chỉ tiêu: 100 Tổ hợp xét: D01, D78, D90, D05 | Ngôn ngữ Nhật Mã ngành: 7220209 Chỉ tiêu: 200 Tổ hợp xét: D01, D78, D90, D06 | Ngôn ngữ Hàn Quốc Mã ngành: 7220210 Chỉ tiêu: 200 Tổ hợp xét: D01, D78, D90 | Ngôn ngữ Nga Mã ngành: 7220202 Chỉ tiêu: 70 Tổ hợp xét: D01, D78, D90, D02 | Ngôn ngữ Ả Rập Mã ngành: 7220211 Chỉ tiêu: 30 Tổ hợp xét: D01, D78, D90 | Sư phạm Tiếng Anh Mã ngành: 7140231 Chỉ tiêu: 175 Tổ hợp xét: D01, D78, D90 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc Mã ngành: 7140234 Chỉ tiêu: 25 Tổ hợp xét: D01, D78, D90, D04 | Sư phạm Tiếng Nhật Mã ngành: 7140236 Chỉ tiêu: 25 Tổ hợp xét: D01, D78, D90, D06 | Sư phạm Tiếng Hàn Quốc Mã ngành: 7140237 Chỉ tiêu: 25 Tổ hợp xét: D01, D78, D90 | Kinh tế - Tài chính Mã ngành: 7903124QT Chỉ tiêu: 220 Tổ hợp xét: D01, D78, D90, A01 | Chi Tiết Các Tổ Hợp Xét Tuyển Các tổ hợp xét tuyển vào Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG gồm các khối ngành: - Khối D01 gồm các môn (Văn, Toán, Anh)
- Khối D02 gồm các môn (Văn, Toán, tiếng Nga)
- Khối D03 gồm các môn (Văn, Toán, tiếng Pháp)
- Khối D04 gồm các môn (Văn, Toán, tiếng Trung Quốc)
- Khối D05 gồm các môn (Văn, Toán, tiếng Đức)
- Khối D06 gồm các môn (Văn, Toán, tiếng Nhật)
- Khối D78 gồm các môn (Văn, KHXH, Anh)
- Khối D90 gồm các môn (Toán, KHTN, Anh)
Đại Học Ngoại Ngữ - ĐHQG Ở Đâu? - Tên trường tiếng Việt: Đại học Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội)
- Tên trường tiếng Anh: University of Languages and International Studies (ULIS)
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức - Văn bằng hai - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Số 2 Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- Điện thoại: (+8424).3754.7269
- Email:
- Web: http://ulis.vnu.edu.vn/
- https://www.facebook.com/vnu.ulis/
Lời kết: Trên đây là thông tin tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG do kênh tuyển sinh 24h.vn cập nhật mới nhất. Nội Dung Liên Quan: By: Minh Vũ Trường Đại học Hà Nội, tên cũ là Trường Bổ Túc Ngoại Ngữ được thành lập năm 1959, đến năm 1967 đổi tên thành Đại học Ngoại ngữ Hà Nội. Chính thức thông báo tuyển sinh 2022 như sau: Trường Đại học Hà Nội thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể từng ngành như sau: I. Tuyển Sinh Các Ngành Chi Tiết Các Tổ Hợp Xét Tuyển Các tổ hợp xét tuyển vào Đại học Hà Nội gồm các khối ngành: - Khối A01 gồm các môn (Toán, Lý, Anh)
- Khối D01 gồm các môn (Toán, Văn, Anh)
- Khối D02 gồm các môn (Toán, Văn, tiếng Nga)
- Khối D03 gồm các môn (Toán, Văn, Pháp)
- Khối D04 gồm các môn (Toán, Văn, tiếng Trung Quốc)
- Khối D05 gồm các môn (Toán, Văn, tiếng Đức)
- Khối D06 gồm các môn (Toán, Văn, tiếng Nhật)
- HA01 gồm các môn (Toán, Văn, Tiếng Hàn) (Dự kiến)
Đại Học Hà Nội Ở Đâu? - Tên trường tiếng Việt: Đại học Hà Nội
- Tên trường tiếng Anh: Ha Noi University
- Địa chỉ: Km 9, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: (024) 38544338
- Email:
- Web: http://www.hanu.vn/vn
- https://www.facebook.com/www.hanu.vn
Lời kết: Trên đây là thông tin tuyển sinh Đại học Hà Nội Mới nhất do kênh tuyển sinh 24h.vn cập nhật. Nội Dung Liên Quan: - Điểm Chuẩn Đại Học Hà Nội Chính Thức
- Học Phí Đại Học Hà Nội Mới Nhất
By: Minh Vũ - TAGS
- đại học hà nội tuyển sinh
- đại học Hà Nội
1
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
1.1
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
22/6 – 12/7/2022
30.000đ/ nguyện vọng
Chi tiết tại Phụ lục 1.1
1.2
Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
22/6 – 12/7/2022
30.000đ/ nguyện vọng
Chi tiết tại Phụ lục 1.2
1.3
Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
22/6 – 12/7/2022
30.000đ/ nguyện vọng
Chi tiết tại Phụ lục 1.3
1.4
Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
22/6 – 12/7/2022
30.000đ/ nguyện vọng
Chi tiết tại Phụ lục 1.4
2
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ
2.1
Xét tuyển chứng chỉ VSTEP do Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN tổ chức riêng dành cho xét tuyển đại học đạt trình độ từ B2 trở lên và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 14 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2022. Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm Tiếng Anh, kết quả bài thi VSTEP phải đạt trình độ từ C1 trở lên.
22/6 – 12/7/2022
30.000đ/ nguyện vọng
Chi tiết tại Phụ lục 2.1
2.2
Xét tuyển chứng chỉ A-Level
22/6 – 12/7/2022
30.000đ/ nguyện vọng
Chi tiết tại Phụ lục 2.2
2.3
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT
22/6 – 12/7/2022
30.000đ/ nguyện vọng
Chi tiết tại Phụ lục 2.3
2.4
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT
22/6 – 12/7/2022
30.000đ/ nguyện vọng
Chi tiết tại Phụ lục 2.4
2.5
Xét tuyển chứng chỉ IELTS 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT từ 79 điểm trở lên kết hợp tổng điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 14 điểm trở lên.
22/6 – 12/7/2022
30.000đ/ nguyện vọng
Chi tiết tại Phụ lục 2.5
2.6
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh đạt trình độ B2 trở lên kết hợp tổng điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 14 điểm trở lên.
22/6 – 12/7/2022
30.000đ/ nguyện vọng
Chi tiết tại Phụ lục 2.6
3
Xét tuyển bằng kết quả bài thi Đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức
22/6 – 12/7/2022
30.000đ/ nguyện vọng
Chi tiết tại Phụ lục 3
4
Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Theo Quy định của Bộ GD&ĐT
Chi tiết tại Phụ lục 4
5
Xét tuyển dự bị đại học
22/6 – 12/7/2022
Chi tiết tại Phụ lục 5
6
Xét tuyển sinh viên quốc tế
Xét tuyển trong cả năm học
Chi tiết tại Phụ lục 6 Tiếng Anh được xem là ngôn ngữ toàn cầu và hiện được sử dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới. Chính vì vậy, nếu bạn có một nền tảng tiếng Anh tốt, sẽ không khó để bạn có thể tìm việc làm trong các công ty nước ngoài, công ty đa quốc gia tại Việt Nam với những công việc phù hợp chuyên môn, khả năng hoặc bạn cũng có thể tự tin khi làm việc tại nước ngoài hay đi du học. Có thể nói, với chuyên ngành ngôn ngữ Anh bạn sẽ có khá nhiều cơ hội việc làm tại các vị trí liên quan đến ngôn ngữ, vì vậy, ngành học này hiện nay được khá nhiều bạn trẻ yêu thích và lựa chọn để phát triển nghề nghiệp. Và trong quá trình tìm hiểu, chắc các bạn học sinh PTTH và các bậc phụ huynh cũng sẽ băn khoăn khi chưa biết rõ ngành ngôn ngữ Anh thi khối nào để có thể tập trung ôn thi đạt kết quả tốt. Hãy cùng ViecLamVui tìm hiểu qua các khối thi cũng như các tổ hợp môn thi xét tuyển của ngành học này tại các trường đại học để có thể tự tin hơn trong việc lựa chọn ngành Ngôn ngữ Anh và theo đuổi ước mơ của bạn. ➤➤➤ Xem thêm: Tổng quan về ngành Ngôn ngữ Anh Các trường đại học chủ yếu xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh với khối thi truyền thống là khối D01. Tuy nhiên, với những đổi mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo giúp thí sinh có nhiều chọn lựa hơn phù hợp với khả năng, hiện nay thí sinh có thể đăng ký nhiều tổ hợp môn thi khối D khác nhau và các tổ hợp môn thi của các khối khác bao gồm tiếng Anh để theo đuổi đam mê của mình. Sau đây là những tổ hợp môn thi xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh tại các trường đại học có đào tạo ngành học này.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC |
KHỐI THI - TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
KHU VỰC MIỀN BẮC |
Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
|
Đại học Sư phạm Hà Nội |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Học viện Ngoại giao Việt Nam |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Hà Nội |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Ngoại thương |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
Đại học Văn hoá Hà Nội |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
Đại học Thương mại |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
Đại học Thủ đô Hà Nội |
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Viện Đại học Mở Hà Nội |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
R24: CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUI ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn, Toán
R25: CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUI ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên
R26: CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUI ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn, Khoa học xã hội
|
Học viện Tài chính |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
Đại học Thăng Long |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Hoà Bình |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
Đại học Hàng hải Việt Nam |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
Đại học Công nghiệp Việt Trì |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
K01: Toán, Tiếng Anh và Tin học
|
Đại học Việt Bắc |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
KHU VỰC MIỀN NAM |
Đại học Quốc Tế – Đại học Quốc gia TP.HCM |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
|
Đại học Sư phạm TP.HCM |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế TP.HCM |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
Đại học Tài chính - Marketing |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
Đại học Công nghệ TP.HCM |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Ngữ văn Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
Đại học Công nghiệp TP.HCM |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
Đại học Nguyễn Tất Thành |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
|
Đại học Tôn Đức Thắng |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Văn Lang |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
|
Đại học Sài Gòn |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Đại học Mở TP.HCM |
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
Đại học Thủ Dầu Một |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
Đại học Cần Thơ |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
KHU VỰC MIỀN TRUNG |
Đại học Ngoại ngữ- Đại học Huế |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
|
Đại học Ngoại ngữ- Đại học Đà Nẵng |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
Đại học Quy Nhơn |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
Đại học Nha Trang |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
|
Đại học Phan Thiết |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
D66: Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục công dân
|
Đại học Đông Á |
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh
D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh
|
Điểm chuẩn xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh thường nhân đôi điểm môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển. Nhiều trường đại học còn có quy định điểm thi môn tiếng Anh phải đạt ngưỡng quy định của trường. Sau đây là thông tin tham khảo điểm chuẩn xét tuyển ngành ngôn ngữ Anh năm 2020 để các bạn có cái nhìn tổng quan về điểm chuẩn của ngành này và có sự chuẩn bị tốt để đạt được kết quả như mong muốn trong kỳ tuyển sinh năm nay.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC |
ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN |
KHU VỰC MIỀN BẮC |
Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội |
34.60 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
25.65 |
Học viện Ngoại giao Việt Nam |
34.75 |
Đại học Hà Nội |
34.82 |
Đại học Ngoại thương |
36.25 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
35.60 |
Đại học Văn hoá Hà Nội |
31.75 |
Đại học Thương mại |
25.40 |
Đại học Thủ đô Hà Nội |
29.88 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
22.73 |
Viện Đại học Mở Hà Nội |
30.33 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
D01: 33.20
D72: 32.70
D78: 33.70
R24: 33.20
R25: 32.7
R26: 33.70
|
Học viện Tài chính |
32.70 |
Đại học Thăng Long |
21.73 |
Đại học Hoà Bình |
15.00 |
Đại học Hàng hải Việt Nam |
27.50 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì |
15.00 |
Đại học Việt Bắc |
15.00 |
KHU VỰC MIỀN NAM |
Đại học Quốc Tế – Đại học Quốc gia TP.HCM |
27.00 |
Đại học Sư phạm TP.HCM |
25.25 |
Đại học Kinh tế TP.HCM |
25.80 |
Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM |
19.00 |
Đại học Tài chính - Marketing |
23.80 |
Đại học Công nghệ TP.HCM |
18.00 |
Đại học Công nghiệp TP.HCM |
20.50 |
Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM |
29.25 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
15.00 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
33.25 |
Đại học Văn Lang |
24.00 |
Đại học Sài Gòn |
24.29 |
Đại học Mở TP.HCM |
24.75 |
Đại học Thủ Dầu Một |
15.50 |
Đại học Cần Thơ |
24.50 |
KHU VỰC MIỀN TRUNG |
Đại học Ngoại ngữ- Đại học Huế |
19.00 |
Đại học Ngoại ngữ- Đại học Đà Nẵng |
23.55 |
Đại học Quy Nhơn |
15.00 |
Đại học Nha Trang |
23.50 |
Đại học Phan Thiết |
14.00 |
Đại học Đông Á |
14.00 |
Cũng như nhiều ngành học khác, các trường đại học cũng sẽ có những hình thức xét tuyển cho ngành ngôn ngữ Anh phổ biến như sau:
- Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm học hiện tại: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (theo thang điểm 10) đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (có thể nhân đôi môn tiếng Anh) và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh mới nhất.
- Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi ĐGNL năm hiện tại của ĐH Quốc gia và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định.
- Xét tuyển học bạ: Tổng điểm trung bình của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt ngưỡng điểm theo quy định riêng của mỗi trường.
Ngoài ra, để mở ra cho các bạn trẻ thêm nhiều cơ hội để có thể theo học ngành ngôn ngữ Anh, nhiều trường có thể sử dụng các hình thức xét tuyển khác như: sử dụng điểm các kỳ thi chuẩn hóa quốc tế, các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, thi học sinh giỏi quốc gia, thi văn hóa, kiểm tra các môn năng khiếu, xét tuyển thẳng, phỏng vấn…
|