Nhân tố tiến hóa làlàm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể Có 5 nhân tố tiến hóa: quá trình đột biến, di-nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Show
Câu hỏi: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Đột biến C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên Trả lời Đáp án đúng: A. Giao phối không ngẫu nhiên Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. >>> Xem thêm: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có chung vai trò nào sau đây Giải thích của giáo viên Top lời giải về việc chọn đáp án AGiao phối không ngẫu nhiên (tự phối, tự thụ phấn, giao phối cận huyết và giao phối có lựa chọn) không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể theo hướng làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp. Tuy nhiên, giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa. Quá trình giao phối ngẫu nhiên (ngẫu phối) có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp là biến dị tổ hợp cho tiến hóa. Ngẫu phối còn làm trung hòa tính có hại của đột biến và góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. Tuy vậy, ngẫu phối không phải là nhân tố của quá trình tiến hóa, vì ngẫu phối tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể, trong đó tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể đều không thay đổi. Sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên (thiên tai, dịch bệnh…) còn được gọi là sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền quần thể có kích thước càng nhỏ càng dễ bị tác động. Sự tác động do các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm như sau: Thay đổi tần số alen không theo 1 hước xác định. Một alen dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ khỏi quần thể và alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. Kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. Như vậy, Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Lựa chọn đáp án A là đáp án chính xác >>> Xem thêm: Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về nhân tố tiến hóaCâu 1:.Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi………….. của quần thể,là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.Từ đúng điền vào chỗ trống ở đoạn câu trên là: A. Thành phần kiểu gen B. Khả năng thích nghi C. Tính đặc trưng D. Kiểu phân bố Đáp án: A Câu 2:.Quan điểm tiến hóa hiện đại phân biệt các loại thích nghi là: A. Thích nghi cá thể và thích nghi quần thể B. Thích nghi tạm thời và thích nghi lâu dài C. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen D. Thích nghi sinh thái và thích nghi địa lí Đáp án: C Câu 3: Nhân tố tiến hóa là nhân tố A. Không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể C. Làm thay đổi tần số alen, nhưng không thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể D. Tạo ra nòi mới thứ mới Đáp án: B Câu 4: Đối với tiến hóa gen, đột biến gen có vai trò tạo ra các A. Kiểu gen mới cung cáp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên B. Kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên C. Gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên D. Alen mới qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc. Đáp án: D Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là A. Các yếu tố ngẫu nhiên B. Chọn lọc tự nhiên C. Giao phối ngẫu nhiên D. Đột biến Đáp án: D -------------------------------- Trên đây Top lời giải đã giúp bạn trả lời câu hỏi Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?. Bài viết đã giải thích chi tiết và kèm theo các câu hỏi trắc nghiệm về nhân tố tiến hóa giúp bạn học tập tốt hơn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi! Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ: Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò: Thuyết Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa cấp độ Theo quan điểm của Kimura, đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là: Theo Kimura, sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các: Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa của Kimura là
Table of ContentsKết hợp cơ chế tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên của Đacuyn với các thành tựu của di truyền học và đặc biệt là di truyền học quần thể, các nhà khoa học khác nhau đã cùng xây dựng nên “Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại”. I. NỘI DUNG 1. QUAN NIỆM TIẾN HÓAHọc thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại chia tiến hóa thành 2 quá trình là tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
II. NỘI DUNG 2. NGUỒN BIẾN DỊ DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
III. NỘI DUNG 3. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
Câu 1: Quần thể chỉ tiến hóa khi nào? Hướng dẫn giải: Quần thể chỉ tiến hóa khi cấu trúc di truyền của quần thể được biến đổi qua các thế hệ. Câu 2: Vì sao chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa? Hướng dẫn giải: - Vì khi môi trường thay đôi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 3: Theo Đacuyn và theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên là gì? Hướng dẫn giải: Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên Là sự phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể khác nhau trong quần thể. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên Là sự phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau trong quần thể. Câu 4: Tại sao chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn lại làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm? Hướng dẫn giải: Vì alen lặn chỉ bị đào thải ở trạng thái đồng hợp → chọn lọc không thể loại bỏ hết alen lặn trong các cá thể có kiểu gen dị hợp. Câu 5: Thế nào là giao phối có chọn lọc? Hướng dẫn giải: - Các nhóm cá thể có kiểu hình nhất định thích giao phối với nhau hơn là giao phối với các nhóm cá thể có kiểu hình khác. Câu 6: Kể tên các nhân tố tiến hoá làm thay đổi cấu trúc di truyền và tần số alen của quần thể. Hướng dẫn giải: Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 1. Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là
Câu 2. Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
Câu 3. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là
Câu 4. Khái niệm “biến dị cá thể” của Đacuyn tương ứng với những loại biến dị nào trong quan niệm hiện đại?
Câu 5. Câu nào sau đây nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là đúng?
Câu 6. Di nhập gen được xem là nhân tố tiến hóa vì nó
Câu 7. Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
Câu 8. Khi nói về thuyết tiến hóa của Đacuyn và thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 9. Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò:
Câu 10. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 11. Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng?
Câu 12. Thành tựu khoa học quan trọng đóng góp vào sự ra đời của thuyết tiến hóa tổng hợp là
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?
Câu 14. Sự thích nghi của một cá thể theo học thuyết Đacuyn được đo bằng
Câu 15. Nhận định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên là sai?
Câu 16. Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
Câu 17. Khẳng định nào sau đây không đúng?
Câu 18. Vai trò của tự phối, giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là
Câu 19. Thuật ngữ nào dùng để mô tả sự thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của một quần thể sau một số thế hệ?
Câu 20. Nguồn gốc của mọi biến dị di truyền là
Câu 21. Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là:
Câu 22. Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về tiến hoá nhỏ? (1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. (2) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. (3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. (4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp. (5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...). (6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen. Câu 23. Cho các phát biểu sau: (1) CLTN là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi. (2) CLTN lâu dài có thể chủ động tạo nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo. (3) CLTN dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ của các alen khác. (4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian. (5) Hiện tượng phiêu bạt di truyền về lâu dài có thể làm giảm biến dị di truyền. Tổ hợp câu đúng là
Câu 24. Có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? (1) Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. (2) Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời. (3) Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. (4) Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. (5) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. (6) Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. (7) Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. (8) Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 25. Kết luận nào sau đây thuộc về yếu tố ngẫu nhiên? (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. (2) Hiệu quả tác động thường phụ thuộc vào kích thước quần thể. (3) Một alen nào đó cũng có thể bị loại thải hoàn toàn và một alen bất kì có thể trở nên phổ biến trong quần thể. (4) Kết quả có thể dẫn đến hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới. (5) Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 26. Các phát biểu sau theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên: (1) là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. (2) đối tượng của chọn lọc tự nhiên là các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. (3) dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. (4) đối tượng của chọn lọc tự nhiên là quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. (5) làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen trội hay chọn lọc chống lại alen lặn. (6) đối tượng của chọn lọc tự nhiên là các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. (7) đối tượng của chọn lọc tự nhiên là quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản. (8) tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. Có bao nhiêu phát biểu đúng? Câu 27. Hình ảnh dưới đây mô tả hiện hiện tượng di- nhập gen giữa hai quần thể cùng loài. Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết, trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 28. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan điểm tiến hóa hiện đại?
Câu 29. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu thông tin nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên?
Câu 30. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu thông tin nói về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên?
Câu 1: Đáp án: A Hướng dẫn giải: Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp. Đáp án B sai vì đa số đột biến là có lợi có hại hoặc trung tính, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến. Đáp án C sai vì đột biến gây áp lực đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các alen vì tần số đột biến thấp nhưng một cá thể có nhiều gen và một quần thể có nhiều cá thể, quá trình giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó. Đáp án D sai vì quá trình đột biến l àm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen nào đó nhưng không thể hiện vai trò của đột biến và giao phối với tiến hóa. Câu 2: Đáp án: A Hướng dẫn giải: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm kiểu gen dị hợp trong quần thể, chọn lọc tự nhiên đào thải các cá thể có kiểu gen không thích nghi. Câu 3: Đáp án: B Hướng dẫn giải: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá. Đáp án A, B sai vì việc làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng thích nghi và phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể là đặc điểm của chọn lọc tự nhiên, không phải là vai trò. Đáp án D sai vì việc phân hóa khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất là quan điểm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn. Câu 4: Đáp án: A Hướng dẫn giải: Khái niệm “biến dị cá thể” của Đacuyn tương ứng với những loại biến dị di truyền trong quan niệm hiện đại gồm biến dị tổ hợp, đột biến gen, đột biến NST. Câu 5: Đáp án: D Hướng dẫn giải: Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm gia tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi trong quần thể. Đáp án A, C sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của các cá thể trong quần thể chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen và alen. Đáp án B sai vì chọn lọc tự nhiên không làm phát sinh các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật mà chỉ đóng vai trò sàng lọc. Câu 6: Đáp án: C Hướng dẫn giải: Di nhập gen được xem là nhân tố tiến hóa vì nó làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Đáp án A, B sai vì di nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. Đáp án D sai vì di nhập gen được thực hiện thông qua trao đổi giao tử, cá thể giữa các quần thể nhưng điều này không phản ánh nhân tố tiến hóa. Câu 7: Đáp án: C Hướng dẫn giải: Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện vì tiến hóa nhỏ có thời gian từ lúc bắt đầu có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể cho đến lúc loài mới xuất hiện. Câu 8: Đáp án: D Hướng dẫn giải: Khi nói về thuyết tiến hóa của Đacuyn và thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu D không đúng vì nếu quần thể không có các biến dị di truyền thì sẽ chọn lọc tự nhiên sẽ không chọn lọc được cá thể có kiểu gen thích nghi và cá thể có kiểu gen không thích nghi, lúc này tiến hóa sẽ không xảy ra. Câu 9: Đáp án: A Hướng dẫn giải: Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. Đáp án B, D là vai trò của quá trình giao phối. Đáp án C là vai trò của quá trình đột biến và giao phối. Câu 10: Đáp án: D Hướng dẫn giải: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. Đáp án A sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. Đáp án B sai vì khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì có thể không làm thay đổi tần số alen. Ví dụ quần thể có cấu trúc di truyền 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa thì khi chọn lọc chống lại thể dị hợp thì tần số alen A và a không đổi và vẫn bằng 0,5 qua nhiều thế hệ. Đáp án C sai vì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến quy định kiểu hình thích nghi qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Các đột biến trung tính không có lợi cũng không có hại nên sẽ không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 11: Đáp án: A Hướng dẫn giải: Một đột biến gen lặn gây chết xuất hiện ở giai đoạn tiền phôi không thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên vì đây là gen lặn. Đáp án B sai vì đột biến gen lặn ở tế bào xôma thì sẽ không được biểu hiện ở một phần của cơ thể nên không tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh sản hữu tính. Đáp án C sai vì đột biến gen trội xảy ra ở giao tử chỉ cần trải qua một thế hệ là đã có thể biểu hiện ra kiểu hình ở kiểu gen dị hợp hoặc đồng hợp. Đáp án D sai vì không phải sự biểu hiện mà là tần số của đột biến gen mới không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Câu 12: Đáp án: A Hướng dẫn giải: Thành tựu khoa học quan trọng đóng góp vào sự ra đời của thuyết tiến hóa tổng hợp là di truyền học quần thể. Câu 13: Đáp án: B Hướng dẫn giải: Phát biểu B sai vì giao phối không tạo ra alen mới trong quần thể mà chỉ có thể tạo ra kiểu gen mới trong quần thể, đột biến và di nhập gen là 2 nhân tố có khả năng tạo ra alen mới trong quần thể. Câu 14: Đáp án: D Hướng dẫn giải: Sự thích nghi của một cá thể theo học thuyết Đacuyn được đo bằng số lượng con cháu của cá thể đó sống sót để sinh sản. Vì theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. Câu 15: Đáp án: A Hướng dẫn giải: Nhận định A sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra những kiểu gen thích nghi với những điều kiện môi trường. Câu 16: Đáp án: A Hướng dẫn giải: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng nhất định. Đáp án B, D sai vì yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa không có hướng. Đáp án C sai vì yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa nên nó sẽ làm thay đổi tần số các alen của quần thể. Câu 17: Đáp án: A Hướng dẫn giải: Đáp án A sai vì di – nhập gen làm thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể. Câu 18: Đáp án: A Hướng dẫn giải: Vai trò của tự phối, giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là tạo điều kiện cho các gen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể. Đáp án B sai vì tự phối, giao phối gần làm thay đổi tỷ lệ kiểu gen, không tạo trạng thái cân bằng của quần thể. Đáp án C sai vì tự phối, giao phối gần không tạo ra alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. Đáp án D sai vì tự phối, giao phối gần không tạo nhiều biến dị tổ hợp. Câu 19: Đáp án: C Hướng dẫn giải: Thuật ngữ dùng để mô tả sự thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của một quần thể sau một số thế hệ là tiến hóa nhỏ. Câu 20: Đáp án: A Hướng dẫn giải: Nguồn gốc của mọi biến dị di truyền là đột biến. Câu 21: Đáp án: C Hướng dẫn giải: Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định, còn các yếu tố ngẫu nhiên thì không. Đáp án A sai vì chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên diễn ra cả khi môi trường thay đổi hoặc không thay đổi. Đáp án B sai vì chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều không trực tiếp tạo ra kiểu gen thích nghi mà là quá trình đột biến và giao phối. Đáp án D sai vì các yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa nên có thể làm tăng tần số alen có lợi hoặc có hại trong quần thể. Câu 22: Đáp án: B Hướng dẫn giải: 3 nhận định không đúng khi nói về tiến hoá nhỏ là nhận định (3), (5), (6). Nhận định (3) sai vì tiến hoá lớn mới diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. Nhận định (5) sai vì tiến hoá lớn mới hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...). Nhận định (6) sai vì tiến hóa nhỏ làm biến đổi tần số alen và cả tần số kiểu gen. Câu 23: Đáp án: A Hướng dẫn giải: Các phát biểu đúng là (1), (3), (4), (5). Phát biểu (2) sai vì CLTN không thể tạo nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo vì đặc điểm thích nghi có tính tương đối, trong môi trường này có thể thích nghi nhưng trong môi trường khác có thể không thích nghi. Câu 24: Đáp án: B Hướng dẫn giải: 2 phát biểu không phải là quan niệm của Đacuyn là: Phát biểu (2): Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời. Đây là quan niệm của Lamac. Phát biểu (5): Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Đây là quan niệm của học thuyết tiến hóa hiện đại. Câu 25: Đáp án: B Hướng dẫn giải: Kết luận (1), (2), (3) thuộc về yếu tố ngẫu nhiên. Kết luận (4): kết quả có thể dẫn đến hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới. Đây là kết quả của các nhân tố tiến hóa và quá trình cách li Kết luận (5): làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. Đây là kết quả của quá trình đột biến và giao phối. Câu 26: Đáp án: B Hướng dẫn giải: 2 phát biểu đúng theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên là: (1) là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. (2) đối tượng của chọn lọc tự nhiên là các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Phát biểu (3), (4), (5), (6), (8) là quan niệm về chọn lọc tự nhiên của thuyết tiến hóa hiện đại, không phải của Đacuyn. Phát biểu (7) sai vì đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể. Câu 27: Đáp án: A Hướng dẫn giải: I sai vì quần thể I có kích thước lớn nhưng chỉ có 1 cá thể di nhập thì tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể I sẽ bị thay đổi không lớn. II sai vì tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể II có thay đổi và phong phú hơn. III đúng. Tần số alen và tần số kiểu gen của cả hai quần thể đều bị thay đổi. IV sai. Cả 2 quần thể đều thay đổi về tần số kiểu gen và tần số alen. Câu 28: Đáp án: D Hướng dẫn giải: I không đúng vì chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể mà chỉ giữ lại và đào thải nguồn biến dị di truyền sẵn có. II đúng. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. III đúng. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chống lại alen lặn. IV sai vì chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hết các lặn có hại ra khỏi quần thể. Câu 29: Đáp án: A Hướng dẫn giải: I sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. II đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. III sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. IV đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, dẫn đến giảm sự đa dạng di truyền. Câu 30: Đáp án: C Hướng dẫn giải: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu thông tin nói về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên? I sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể. II sai vì giao phối không ngẫu nhiên không cung cấp nguồn biến dị sơ cấp mà chỉ cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. III đúng vì giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, dẫn đến giảm sự đa dạng di truyền vì làm giảm tần số kiểu gen dị hợp. IV đúng vì giao phối không ngẫu nhiên không thay đổi tần số alen nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng xác định là tăng tần số kiểu gen đồng hợp và giảm tần số kiểu gen dị hợp. GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN: LÊ ĐÌNH HƯNG TRƯỜNG THCS – THPT NGUYỄN KHUYẾN |