"Aegyo" xuất phát từ tiếng Hàn Quốc, có nghĩa là ngây thơ, dễ thương với nét quyến rũ, trong sáng. Thuật ngữ này đã trở thành một trào lưu chưa có hồi kết của những nhóm nhạc thần tượng. Khi thấy các ngôi sao cover một bài hát với biểu cảm cute và trẻ con, chắc chắn các fan sẽ không thể không hét lên "Aegyou! Aegyou..." Show 2. Sasaeng "Sasaeng" nằm trong cụm từ “sasaeng fan” dùng để chỉ những fan cuồng. Họ là những fan hoặc những nhóm người hâm mộ phát cuồng vì thần tượng. Họ thường xuyên theo dõi và túc trực tin tức về thần tượng của mình gần như 24/7. Tuy vậy, cần phân biệt Sasaeng và Stalker. Stalk (stalker) là bám siết, gây phiền hà. Thực tế cho thấy, có rất nhiều sao K-pop đã từng phải "khóc thét" vì những hành động "quá cuồng" của Sasaeng fan. 3. Daebak Daebak là từ rất phổ biến trong tiếng Hàn, dùng để chỉ một việc, sự việc thành công lớn, chiến thắng lớn, ngạc nhiên, tuyệt vời. Với các fan Hàn Quốc, khi muốn biểu hiện sự ngạc nhiên, phấn khích, chắc chắn họ sẽ thốt lên "Daebak". Những hành động của f(x) Krystal khiến fan ngạc nhiên, thích thú 4. Hul Hul là một thán từ mà người Hàn hay sử dụng khi rơi vào những trường hợp khó xử. Đối với các sao, họ cũng hay sử dụng từ này khi không biết nói gì trước một tình huống xấu hổ, gây cười trong các chương trình thực tế. 5. Oppa/unnie/hyung/noona Những từ nhân xưng này chắc chắn đã trở nên rất quen thuộc với những fan Kpop chính hiệu. Oppa là từ mà một cô gái dùng để gọi người anh lớn tuổi hơn một cách trìu mến. Unnie là từ mà bạn dùng để gọi một người chị với thái độ thân thương nhất. Ngược lại, nếu bạn là một chàng trai, "Hyung" là từ bạn dùng để gọi một người anh và “noona” là từ bạn dùng để gọi một người chị. 6. Sunbae/hoobae Sunbae hay hoobae là những kính ngữ mà người Hàn hết sức chú trọng trọng trong giao tiếp. Trong đó, “Sunbae” có nghĩa là tiền bối. Từ này dùng để chỉ bậc đàn anh, đàn chị đi trước trong lĩnh vực nào đó hoặc những người có vị trí cao trong công việc. “Hoobae” có nghĩa là hậu bối, dùng để chỉ đàn em, những người đi sau. 7. Maknae Maknae là từ dùng để chỉ thành viên nhỏ tuổi nhất. Trong gia đình, nếu bạn là con út thì sẽ được gọi là "maknae". Tương tự như vậy, trong các nhóm nhạc, thành viên nhỏ tuổi nhất cũng được gọi là “maknae”. Kyu Hyun là “maknae” của đại gia đình Super Junior 8. Omo Omo là dạng rút ngắn của từ "Omona", dùng để thể hiện sự ngạc nhiên. Từ này giống như các từ "oh", "my"... Khi rất ngạc nhiên về một điều gì đó, bạn chỉ cần kêu lên “omomomomo…” là người khác có thể hiểu được tâm trạng của mình. 9. Ulzzang/momzzang “Ulzzang” là từ kết hợp của “ul” (nghĩa là mặt) và “zzang” (nghĩa là nhất). Như vậy, Ulzzang là từ mà người Hàn sử dụng để chỉ những người có dung mạo thu hút. Thực tế cho thấy, rất nhiều idol Hàn nổi tiếng với vai trò là một ulzzang trước khi thành sao. “Momzzang” cũng được sử dụng với nghĩa tương tự như vậy nhưng nó nghiêng về việc chỉ người có body đẹp. Jung Yong Hwa được biết đến là một ulzzang trước khi nổi tiếng với vai trò là ca sĩ, diễn viên 10. Chaebol Chaebol được dùng để chỉ một chàng trai giàu có, thành đạt. Bạn cũng có thể hiểu từ này theo nghĩa là "đại gia". Nếu thường xuyên xem phim Hàn Quốc, chắc chắn bạn không lạ gì với mô típ chuyện về một "chaebol" si mê một nàng Lọ Lem xinh đẹp đúng không! Kim Tan, Young Do… trong The Heirs được xem là “chaebol” 11. Minnat Minnat là từ được dùng khi các thần tượng khoe mặt mộc, hoàn toàn không trang điểm. Minnat là từ dùng để chỉ việc người nào đó để mặt mộc 12. Dongan/no-an Thật tuyệt vời nếu bạn được ai đó gọi là "Dongan"! Đây là từ dùng để chỉ những người sở hữu gương mặt trẻ trung, thơ ngây hơn so với tuổi thật. Trong khi đó, “no-an” thì lại mang nghĩa ngược lại. Nó dùng để chỉ người có gương mặt "già trước tuổi". Sở hữu gương mặt rất ngây thơ, không ai nghĩ rằng Dara đã 29 tuổi! #TIENGHANGIAOTIEP# Bên cạnh các bài học về ngữ pháp tiếng Hàn và từ vựng tiếng Hàn quen thuộc, BEC xin chia sẻ với các bạn các cách xưng hô quen thuộc trong tiếng Hàn nhé . Mem có lẽ đã quen thuộc với từ " Oppa" khi gọi các anh trai , bạn trai ... nhưng thực tế lại không hẳn vậy đâu mem ạ ^^- Oppa (오빠) - "Anh": Cách các CÔ GÁI gọi những chàng trai lớn tuổi hơn. Cũng là một cách gọi trìu mến bạn trai của mình. Nếu sử dụng để gọi những người đàn ông lớn tuổi hơn nhiều, thì phần lớn họ đều rất vui vẻ. Thường được sử dụng bởi fangirls và fangays.
- Unnie (언니)- "Chị": Là cách các CÔ GÁI gọi những cô gái lớn hơn. - Noona (누나) - "Chị": Cách các chàng trai gọi những cô gái lớn hơn. Các cô gái rất thích được 1 chàng trai thật nhỏ tuôi hơn gọi là "noona". Thường được fanboys sử dụng. - Hyung (형)- "Anh": Cách con trai gọi những người anh lớn tuổi hơn, thường là anh trai hoặc có mối quan hệ thân thiết. Các cụm oppa, noona, hyung, unnie thường chỉ dùng khi những người nói có quan hệ thân thiết. Các fans cũng hay dùng cách này để gọi idol. - Ahjushi [Ah-ju-ssi] 아저씨 - "Chú": Cụm từ để gọi một người đàn ông hơn nhiều tuổi. Nhưng sẽ là thiếu lễ độ nếu bạn gọi một người đàn ông không lớn tuổi lắm là Ahjussi. Chú ý khi sử dụng. - Ahjjumma (아줌마)- "Cô": Cách dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn rất nhiều. Chú ý khi sử dụng. - Umma (엄마) - "Mẹ". Omoni là cách gọi trang trọng hơn. - Appa (아빠) - "Bố". Aboji là cách gọi trang trọng hơn. - Dongsaeng (동생)- "Em trai " hoặc "em gái". - Maknae (막 내)- Em út. Các em út hay bị bắt nạt/sai bảo trong các nhóm nhạc Hàn, cũng là mối quan tâm đầu tiên của khán giả. - Sunbae/Sunbaenim 선 배/선배님 - Là người đi trước trong ngành, "tiền bối". - Hoobae 후 배- "Hậu bối" Có một số hậu tố chúng ta hay sử dụng, như "-ah" (Nếu mối quan hệ là rất thân thiết), "-sshi" (gọi trang trọng, thường khi giao tiếp lúc lên sóng truyền hình hay giữa những người bạn thân) và “-nim” (cách gọi vô cùng trang trọng). Các bạn hãy vận dụng các xưng hô cho phù hợp với đối tượng giao tiếp nhé Happy Valentine's Day 14/2/16 to all, dear Like Fanpage của BEC để tương tác với BEC nhiều hơn các bạn nhé ^^ https://www.facebook.com/letspeakKorea/ BEC luôn đồng hành cùng các bạn. 오늘도 화이팅합시다 ~^ㅠ^~ Cheers, THÔNG TIN LIÊN HỆ Trung tâm Bright Education CentreSố 57, ngõ 295 Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, Hà NộiHotline - Ms Thao - 0987.905.529 Website: www.bec.edu.vn Email: Người Hàn Quốc cũng giống như người Việt Nam ta đặc biệt coi trọng cách хưng hô ᴠà ᴠăn hóa ứng хử trong giao tiếp. Cách хưng hô trong tiếng Hàn phụ thuộc ᴠào hoàn cảnh giao tiếp, tuổi tác, giới tính, địa ᴠị хã hội, mối quan hệ của những người trong cuộc hội thoại,… Vì ᴠậу, хưng hô tiếng Hàn không hề đơn giản, nếu không hiểu rõ ѕẽ khó mà chọn được cách хưng hô phù hợp. Bạn đang хem: Sunbaenim là gì, 'ѕunbaenim' có nghĩa là gì Người Hàn Quốc cũng giống như người Việt Nam ta đặc biệt coi trọng cách xưng hô và văn hóa ứng xử trong giao tiếp. Cách xưng hô trong tiếng Hàn phụ thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp, tuổi tác, giới tính, địa vị xã hội, mối quan hệ của những người trong cuộc hội thoại,… Vì vậy, xưng hô tiếng Hàn không hề đơn giản, nếu không hiểu rõ sẽ khó mà chọn được cách xưng hô phù hợp. Bạn đang xem: Sunbaenim là gì Trong văn hóa xưng hô của người Hàn Quốc, họ đặc biệt coi trọng thứ bậc do đó sử dụng từ ngữ xưng hô không thích hợp đôi khi sẽ tạo cho người đối diện cảm giác khó chịu, không thoải mái. Để tránh điều này xảy ra và đạt được hiệu quả giao tiếp mong muốn cũng như hiểu hơn về cách xưng hô của người Hàn Quốc thì bạn đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây của Sunny nhé! Mục Lục Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôiCách xưng hô trong gia đình người HànCách xưng hô trong tiếng Hàn theo quan hệ xã hộiMột số hậu tố trong tiếng HànCách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôiĐại từ nhân xưng trong tiếng Hàn được chia thành 3 ngôi: ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3. Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất:Số ít: 저/ 나/ 내가 : Tôi, tớ, tao, em, cháu,… 저 (jeo): dùng trong lần đầu tiên gặp mặt, cần lịch sự, khách sáo với người lớn hơn mình (tuổi tác, chức vụ) => xưng hô trang trọng, sử dụng kính ngữ.나 (na): dùng khi nói chuyện với người bằng hoặc kém tuổi mình.내가 (naega): dùng khi nói chuyện với người có mối quan hệ thân thiết với mình => xưng hô không cần quá trang trọng.Số nhiều: 우리 (들) / 저희 (들) 우리: chúng tôi, chúng ta 저희 (jo-hui): Là ngôi thứ nhất số nhiều của 저. Không bao hàm người nghe.우리 (u-li): Là ngôi thứ nhất số nhiều của 나. Bao gồm cả người nghe và người nói.우리 hoặc 저희 gắn đuôi – 들 (deul) vào sau để nhấn mạnh số nhiều.Đại từ nhân xưng ngôi thứ 2:Số ít: 당신 / 너 / 네가 / 선생 (님): bạn, em 당신 (dang sin): chủ yếu được dùng trong giao tiếp vợ chồng, người yêu.너 (neo): dùng khi nói chuyện với người bằng hoặc ít tuổi hơn, có quan hệ thân thiết với mình.네가 (na ga): dùng khi nói chuyện với người có mối quan hệ thân thiết, không cần quá trang trọng.선생 (님) (seon seang – (nim)): dùng khi nói chuyện với người lớn, mang tính đề cao, tôn trọng đối phương.자네 (ja ne): dùng khi nói chuyện với bạn bè, những người thân thiết, chênh lệch dưới 10 tuổi.Số nhiều: 너희 (neo hui): là ngôi thứ hai số nhiều của 너. Xem thêm: Phương Trình Arrhennius, Năng Lượng Hoạt Hóa Là Gì ? Năng Lượng Hoạt Hóa Là Gì Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3:Số ít: Chỉ người xác định trong lời nói: 그녀 (geun-yeo): cô ấy그 (사람) (geu (sa-ram)): anh ấy이 사람 (i-sa-ram): người nàyChỉ người không xác định trong lời nói: 누구 (nu-gu), 아무 (a-mu): người nào đó (không sử dụng trong câu nghi vấn). 자기 (ja-gi): được sử dụng để tránh lặp lại chủ ngữ. Ví dụ: 그는 자기가 제일 잘한다고 생각한다: Anh ấy nghĩ rằng, anh ấy là người tốt nhất.Số nhiều: 저희(들): những người kia. Khi sử dụng số nhiều ngôi thứ 3, chúng ta cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh, bởi vì, hình thái của nó giống ngôi thứ 1 số nhiều. Cách xưng hô trong gia đình người HànNếu là một mọt phim Hàn Quốc chính hiệu, chắc hẳn bạn đã khá quen tai với một vài cách xưng hô trong tiếng Hàn phiên âm như oppa, noona,… và rất thắc mắc không biết Unnie là gì? Noona là gì? Hyung là gì? Oppa là gì?… Điểm chung của những thắc mắc trên: chúng đều là phiên âm của các từ vựng tiếng Hàn về gia đình còn điểm riêng, chúng là phiên âm cụ thể của từ tiếng Hàn nào thì bạn theo dõi trong bảng từ vựng về quan hệ trực hệ nha. 직계가족 (Quan hệ trực hệ)
|