Số đồng phân axit và este có công thức phân tử C4H8O2 là

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là


Lời giải chi tiết, đáp án chính xác cho câu hỏi “Các đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.


Mục lục nội dung

Trả lời câu hỏi: Các đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2?

Kiến thức mở rộng về C4H8O2

1. Phản ứng ở nhóm chức

2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon

3. Ứng dụng

Trả lời câu hỏi: Các đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2?

Các đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2 là:

HCOOCH2CH2CH3.

HCOOCH(CH3)2.

CH3COOCH2CH3.

CH3CH2COOCH3.


Kiến thức mở rộng về C4H8O2


1. Phản ứng ở nhóm chức

a. Phản ứng thủy phân

- Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và trong môi trường kiềm. Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng nghịch với phản ứng este hóa:

R-COO-R' + H-OH ⇌ R-COOH + R'-OH

- Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa:

R-COO-R' + NaOH ⇌ R-COONa + R'-OH

* Chú ý: Nếu este dạng lipit (chất béo) khi xà phòng hóa, ta thu được glixerol C3H5(OH)3 và xà phòng.

(RCOO)3-C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

b. Phản ứng khử

Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH4), khi đó nhóm RCO– (gọi là nhóm axyl) trở thành ancol bậc I:

R-COO-R' → R-CH2-OH + R'-OH


2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon

Este có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp,... Sau đây chỉ xét phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.

- Phản ứng cộng vào gốc không no: Gốc hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H2, Br2, Cl2, ... giống hiđrocacbon không no.

- Phản ứng trùng hợp: Một số este đơn giản có liên kết C = C tham gia phản ứng trùng hợp giống như anken.


3. Ứng dụng

- Este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm dung môi (ví dụ: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp)

-Poli (metyl acrylat) và poli (metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ. Poli (vinyl axetat) dùng làm chất dẻo, hoặc thủy phân thành poli (vinyl ancol) dùng làm keo dán. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất hóa dẻo, làm dược phẩm.

- Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa,...).

Mã câu hỏi: 37875

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Polime nào sau đây là polime thiên nhiên
  • Cho các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là 
  • Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, không làm mất
  • Polime X tạo thành từ sản phẩm của phản ứng đồng trùng hợp stiren và buta-1,3-đien. X là 
  • Cho vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, 1 ml dd NaOH 10% và vài giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc nhẹ thì xuất hiện&
  • Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa hồng? 
  • Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic
  • Chất nào sau đây không có phản ứng với thủy phân? 
  • Amin nào sau đây là amin bậc 3? 
  • Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? 
  • Thủy phân đến cùng protein thu được 
  • Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là 
  • Cho các chất sau: NH3, CH3CH2NH2, C6H5NH2, H2NCH2COOH. Chất có lực bazơ mạnh nhất là 
  • Nhận định nào sau đây về amino axit không đúng? 
  • Loại vật liệu nào sau đây chứa nguyên tố nitơ? 
  • Trùng ngưng 3 phân tử amino axit thu được tripeptit.
  • Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo chưa no.
  • Các amin đều tan tốt trong nước.
  • Chất béo có nhiều ứng dụng trong đời sống.
  • Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2 là 
  • Cho các polime: poliisopren, tinh bột, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có cấu trúc mạng không gian là 
  • Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra hỗn hợp đồng chất? 
  • Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:(1) (X + 2{Y^{3 + }} o {X^{2 + }} +
  • Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag.
  • Cho 0,2 mol α-amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam muối khan.
  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3:2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chứa hai axit H
  • Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH thu được 18,77 gam muối.
  • Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai
  • Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic.
  • Thủy phân hoàn toàn peptit X mạch hở chỉ thu được glyxin.

C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este ?

C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este ?

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là được tip.edu.vn biên soạn hướng dẫn những bạn viết đông phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân từ C4H8O2. Từ đó những bạn học viên biết cách vận dụng viết đồng phân este C4H8O2. Mời những bạn tìm hiểu thêm .

A. 4
B. 5

C. 2

Bạn đang đọc: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là

D. 3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Vậy este là este no, đơn chức, mạch hở Các công thức cấu trúc là :

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH ( CH3 ) – CH3 CH3COOCH2CH3 CH3CH2COOCH3

Vậy có toàn bộ 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 .

Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2
Số este CnH2nO2 = 2 n – 2 ( n < 5 )

Câu 1. Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 .

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3. Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 .

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5. Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là

A. 3

B. 2 C. 1 D. 4 .

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 6. Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 .

Xem đáp án

Đáp án A

CH3 – CH2 – CH = CH2 CH3 – CH = CH – CH3

CH3-C ( CH3 ) = CH2

Câu 7. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2 = CH – CH2 – CH3 B. CH3 – CH – C ( CH3 ) 2 . C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 D. ( CH3 ) 2 – CH – CH = CH2

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 8. Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:

A. 5 . B. 3 . C. 2 . D. 4 .

Xem đáp án

Đáp án C

Các đồng phân amin bậc 1 ứng với công thức phân tử C3H9N là : CH3CH2CH2NH2 ; ( CH3 ) 2CHNH2

=> Vậy có 2 CTCT thỏa mãn nhu cầu

Câu 9. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Xem đáp án

Đáp án A

Các đồng phân este có CTPT C3H6O2 là HCOOCH2CH3

CH3COOCH3

……………………………………

Trên đây tip.edu.vn đã ra mắt Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là tới bạn đọc. Để có hiệu quả cao hơn trong kì thi, tip.edu.vn xin trình làng tới những bạn học viên tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà tip.edu.vn tổng hợp và đăng tải .
Ngoài ra, Tip. edu.vn đã xây dựng group san sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia không tính tiền trên Facebook : Tài liệu học tập lớp 12 Mời những bạn học viên tham gia nhóm, để hoàn toàn có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất .