Rút hồ sơ gốc xe máy giá bao nhiêu năm 2024

Rút hồ sơ xe ô tô hay còn gọi là rút hồ sơ gốc xe ô tô thực chất là thủ tục sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác (di chuyển nguyên chủ). Thủ tục rút hồ sơ gốc chỉ được thực hiện khi hai bên thực hiện việc mua bán xe ô tô không trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thủ tục rút hồ sơ xe ô tô thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về thủ tục sang tên, di chuyển xe như sau:

Thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe
1. Thủ tục thu hồi
a) Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến; nộp hồ sơ thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này và nhận giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe theo quy định;
b) Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe theo quy định (có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe): 01 bản trả cho chủ xe; 01 bản lưu hồ sơ xe; trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe thì thực hiện xác minh theo quy định.
2. Thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe
a) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe (đối với trường hợp di chuyển nguyên chủ): Kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này; đưa xe đến để kiểm tra, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này;
b) Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp biển số theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này;
c) Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư này); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích;
d) Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư này) tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp đăng ký xe di chuyển nguyên chủ thì được giữ nguyên biển số định danh (biển 05 số); trường hợp biển số cũ là biển 3 hoặc 4 số thì cấp đổi sang biển số định danh theo quy định tại Thông tư này.

Theo đó thủ tục rút hồ sơ xe ô tô sẽ được thực hiện như sau:

Đối với thủ tục thu hồi:

Bước 1: Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công;

Bước 2: Chủ xe cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến; nộp hồ sơ thu hồi và nhận giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe theo quy định;

Bước 3: Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe theo quy định;

Đối với thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe:

Bước 1: Người nhận chuyển quyền sở hữu xe hoặc chủ xe (đối với trường hợp di chuyển nguyên chủ) kê khai giấy khai đăng ký xe; đưa xe đến để kiểm tra, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp hồ sơ;

Bước 2: Cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe nếu hợp lệ sẽ thực hiện cấp biển số xe.

Rút hồ sơ gốc xe máy giá bao nhiêu năm 2024

Hiện nay phí rút hồ sơ xe ô tô là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hiện nay phí rút hồ sơ xe ô tô là bao nhiêu?

Thủ tục rút hồ sơ xe ô tô chính là thủ tục mua bán xe khác tỉnh và theo quy định hiện nay thì việc rút hồ sơ xe sẽ cần phải trả lệ phí đăng ký xe.

Theo Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BGTVT quy định về mức thu lệ phí như sau:

Rút hồ sơ gốc xe máy giá bao nhiêu năm 2024

Như vậy, phí rút hồ sơ xe ô tô hiện nay sẽ tùy thuộc vào từng loại xe cụ thể, mỗi loại xe khác nhau sẽ có mức phí rút hồ sơ xe ô tô khác nhau

Ngoài ra, để đăng ký quyền sở hữu đối với xe ô tô còn cần nộp lệ phí trước bạ như sau:

Theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) thì:

Đối với mức thu lệ phí trước bạ khi thực hiện sang tên đổi chủ từ năm 2024 là:

- Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống:

+ Lần đầu: 10%

+ Có thể áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung.

- Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg:

+ Lần đầu: mức thu bằng 30% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống;

- Ô tô điện chạy pin:

+ Từ nay đến 01/03/2025: lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

+ Từ 01/03/2025 đến 01/03/2027: mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

Rút hồ sơ gốc xe ô tô bao nhiêu tiền?

Theo thông tư 58/2020/TT-BCA, thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô thực hiện hoàn toàn miễn phí.

Thủ tục rút hồ sơ gốc xe máy mất bao lâu?

Như vậy, quy định cấp hồ sơ sang tên, di chuyển xe thì thời gian hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Do đó, thời hạn để giải quyết rút hồ sơ gốc cho xe là không quá 2 ngày làm việc.

Rút hồ sơ xe máy khác tính giá bao nhiêu?

Phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh Theo như Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP. Phí rút hồ sơ gốc xe máy khác tỉnh có mức thu là 2%. Tuy nhiên Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.

Mua xe cũ rút hồ sơ gốc là gì?

Rút hồ sơ gốc xe máy là gì? Rút hồ sơ gốc hay còn gọi là thực hiện thủ tục sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. Đây là thủ tục chỉ được thực hiện khi hai bên thực hiện việc mua bán xe máy không trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.